X

Bài văn miêu tả anh trai bằng tiếng anh có lời dịch hay

Là tuyển tập những bài văn miêu tả anh trai bằng tiếng anh hay nhất, bài làm có lời dịch để các em tham khảo, ngoài ra các em cũng có thể tham khảo những bài văn tiếng anh được chọn lọc tại đây nhé.

Đề bài: Write a paragraph about a brother in English

Lời dịch: Viết một đoạn văn miêu tả anh trai bằng tiếng anh

Bài làm 1 – Viết đoạn văn miêu tả anh trai bằng tiếng anh

My family consists of 4 people: my parents, my older brother and I. My brother’s name is Hoang. He is 25 years old, 3 years older than me. He works as an engineer in a multinational group in HCM city. He is tall, bright skin, handsome face with charming smile and brown eyes. My brother and I have mutual understanding with each other.

Not only in studying, he also helps me through many ups and downs in all aspects of life. In my opinion, he is my hero when I face up with problems, he finds out the best solution. During childhood, we go through lots of happy and unforgettable time to play as 2 stubborn kids. It maintains vivid memory about my brother. His hobby is collecting stamps and he seems to enjoy it so much.

He likes rap, hip-hop music and horror movie. At weekend, he usually hangs out with friends, watches movie in cine. In freetime, he spends time reading romance book, playing chess with father and planting his own cactus. Besides, he is a member of a local sport club, he plays as a footballer every afternoon. He is a kind, friendly person but a little lazy. Therefore, I usually have to tidy up his room and his office. However, I often look up to my brother for many successful things he acquire; for his brave and kindness. (End)

Lời dịch bài làm:

Gia đình tôi gồm 4 người: bố mẹ, anh trai và tôi. Anh tôi tên Hoàng, năm nay 25 tuổi lớn hơn tôi 3 tuổi. Anh ấy làm kĩ sư cho một công ty đa quốc gia ở thành phố HCM. Anh cao, da trắng, mặt thanh tú với nụ cười quyến rũ và đôi mắt nâu. Anh và tôi rất hiểu ý nhau. Không chỉ trong học tập, anh còn giúp tôi qua những khó khan về nhiều vấn đề trong cuộc sống.

Đối với tôi, anh là người hung khi tôi đối mặt với những thử thách, anh giúp toi tì ra cách giải quyết. Chúng tôi đã trải qua một tuổi thơ vui vẻ và đáng nhớ . Nó để lại trong tôi hình dung rất rõ nét về anh. Sở thích của anh là sưu tập tem và anh rất thích điều đó. Anh còn thích nhạc rap, hip hop và phim kinh dị. Vào cuối tuần, anh ấy thường ra ngoài với bạn bè và đi xem phim. Vào thời gian rảnh , anh dành thừi gian đọc sách lãng mạn, chơi cờ với bố và chăm sóc những cây xương rồng của mình.

Ngoài ra, anh còn là thành viên của câu lạc bộ thể thao địa phương, anh chơi bóng đá vào mỗi buổi chiều. Anh là người tốt bụng, gần gũi tuy nhiên lại hơi lười. Bởi thế tôi thường phải dọn dẹp phòng và văn phòng làm việc dùm anh. Tuy nhiên, tôi luôn ngưỡng mộ anh trai tôi bởi những thành công anh ấy đạt được, bởi sự can đảm và tốt bụng của anh ấy. (Hết)

Hướng dẫn miêu tả người bằng tiếng anh

How to describe a person in English?
(Cách miêu tả người bằng tiếng Anh)

Khi miêu tả người, chúng ta đi theo trình tự 4 phần như sau:

Phần 1: Giới thiệu người muốn miêu tả
Phần 2: Mô tả hình dáng bên ngoài nói chung
Phần 3: Mô tả tính cách, sở thích, cách ăn mặc,…
Phần 4: Nhận xét chung của người miêu tả

Một số từ vựng cần thiết để miêu tả hình dáng bên ngoài nói chung:

  • Độ tuổi (Age): young (trẻ), old (già), middle-ages (trung niên), in her/his twenties (trong độ tuổi hai mươi)
  • Hình dáng (Build): thin (ốm), slim (ốm, mảnh khảnh), skinny (ốm, gầy), slender (mảnh khảnh), well-built (cơ thể đẹp), muscular (nhiều cơ bắp), fat (mập), overweight (quá cân), obese (béo phì), stocky (chắc nịch), stout (hơi béo), of medium/average built (cơ thể trung bình), fit (cân đối), well-proportioned figure (cân đối), frail (yếu đuối, mỏng manh), plump (béo, tròn trĩnh)
  • Chiều cao (Height): tall (cao), tallish (cao dong dỏng), short (thấp, lùn), shortish (hơi lùn), of medium/ average height (chiều cao trung bình)
  • Tóc (Hair): black, red, blonde (màu bạch kim), gray (màu xám), white (màu trắn), brown (màu nâu), dyed (tóc nhuộm), ginger (màu hoe), mousy (màu xám lông chuột), straight (tóc thẳng), wavy (tóc uốn lượn sóng), curly (tóc xoăn), lank (tóc thẳng và rủ xuống), frizzy (tóc uốn thành búp), bald (hói), untidy (không chải chuốc, rối xù), neat (tóc chải chuốc cẩn thận), a short-haired boy (chàng trai với mái tóc ngắn), with plaits (thắt bím), a fringe (tóc cắt ngang trán), pony-tail (cột tóc đuôi ngựa)
  • Khuôn mặt (Face): thin (khuôn mặt ốm), long (khuôn mặt dài), round (khuôn mặt tròn), angular (mặt xương xương), square (mặt vuông), heart-shaped (khuôn mặt hình trái tim), an oval face (khuôn mặt hình trái xoan), chubby (phúng phính), fresh (khuôn mặt tươi tắn), pretty (mặt dễ thương), baby (khuôn mặt trẻ em), high cheekbones (gò má cao), high forehead (trán cao)
  • Mũi (Noses): long (mũi dài), straight (mũi thẳng), turned up (mũi cao), broken (mũi gãy), snub (mũi hếch), flat (mũi tẹt), hooked (mũi vẹt), broad (mũi rộng)
  • Mắt (Eyes): blue (mắt xanh), grey (mắt xám), brown (mắt nâu), pale-green (màu xanh nhạt), dark (mắt đen), small (mắt nhỏ), large (mắt to), dull (mắt lờ đờ), bloodshot (mắt đỏ ngầu), sparkling/twinkling (mắt lấp lánh), flashing/ brilliant/bright (mắt sáng), inquisitive (ánh mắt tò mò), dreamy eyes (đôi mắt mộng mơ), piggy eyes (mắt heo)
  • Lông mày (Eyesbrows)/ Lông mi (Eyelashes): long (dài), thick (dày), brushy (rậm), thin (mỏng)
  • Nước da (Complexion): pale (da xanh xao), rosy (da hồng hào), sallow (da vàng vọt), ruddy in complexion (làn da khỏe mạnh), dark (da đen), oriental (da vàng châu Á), olive-skinned (da nâu, vàng nhạt), fair complexion (da vàng nhạt), pasty (nước da xanh xao), clear skin (da sạch sẽ), greasy skin (da nhờn)
  • Điểm nổi bật (Distinguishing features): with glasses (đeo kính), with freckles (tàn nhang), with dimples (lúm đồng tiền), with lines (có nếp nhăn), with spots (có đốm), with wrinkles (vết nhăn), a scar (sẹo), a faint scar (sẹo mờ), mole (nốt ruồi), birthmark (vết bớt), beard (có râu), moustache (ria mép)
  • Giọng nói (Speech): stutter (nói lắp), stammer (nói lắp bắp), deep voice (giọng sâu), squeaky voice (giọng the thé)

Một số từ vựng miêu tả tính cách (character) và biểu cảm (facial expression)

Confident/ self-assured/ self-reliant (tự tin), determined (cương quyết), ambitious (tham vọng), reliable (có thể tin tưởng), calm (điềm tĩnh), brainy (thông minh), witty (dí dỏm), sensible (đa cảm), adventurous (mạo hiểm, phiêu lưu), committed (cam kết cao), self-effacing (khiêm tốn), honest (chân thật), polite (lịch sự), friendly (thân thiện), jolly (vui vẻ), amusing (vui), humorous (hài hước), have a sense of humor (có khiếu hài hước), cheerful (vui vẻ), easy going (dễ tính), out-going (thích ra ngoài), sociable (hòa đồng), carefree (quan tâm vô vụ lợi), tolerant (dễ thứ tha), gentle (hiền lành), helpful (có ích), good mannered/ tempered (tâm tính tốt), imaginative (trí tưởng tượng phong phú), thoughtful (hay suy nghĩ), moody (hay có tâm trạng), affectionate (trìu mến), hot-tempered (nóng tính), cruel (độc ác), impatient (thiếu kiên nhẫn), nervous (căng thẳng), shy (bẽn lẽn, thẹn thùng), talkative (nói nhiều), silly (ngu ngốc), unintelligent (không được thông minh), suspicious (hay nghi nghờ), insensitive (vô tâm), arrogant (kiêu căng), unsociable (không hòa đồng), irritable (dễ cáu kỉnh), selfish/mean (ích kỷ, keo kiệt), serious (nghiêm túc), strict (nghiêm khắc), Smile (cười mỉm), frown (nhăn mặt), grin (cười), grimace (nhăn nhó), scowl (cau có), laugh (cười to), pout (bĩu môi), sulk (phiền muộn)

Ví dụ về miêu tả:

I’m going to describe my bestfriend Lily. We went to school together, but she move to Australia 2 years ago. She was a slim young woman of medium height with wavy, shoulder lenghth blonde hair. Lily had an oval face with a pale complexion, a small straigt nose, firm chin and big brown sparkling eyes. She was always wearing casually dress and a tee-shirt. Lily was always cheerful and smiling, and had a habit of giggling at the most unexpected things and at the most unexpected times. She saw life as a joke and people as curiosities. In addition, she enjoyed chatting and going with friends. In general, I think Lily is a hot and weird girl but also very nice. We still keep in touch with each other and she told me many interesing things about her life in Australia. I like Lily because she was always there when I need her. She is my bestfriend forever!

Dịch: Tôi sẽ miêu tả người bạn thân nhất của tôi Lily. Chúng tôi từng học cùng nhau nhưng cô ấy đã chuyển đi Úc 2 năm trước. Cô ấy là một phụ nữ trẻ gầy với chiều cao trung bình và mái tóc lượn sóng dài ngang vai. Lily có khuôn mặt hình trái xoan, nước da xanh xao, chiếc mũi thẳng, cằm nhọn và đôi mắt màu nâu to lấp lánh. Cô ấy luôn mặc những chiếc váy bình thường và áo thun. Lily rất vui vẻ và hay cười, và có thói quen cười khúc khích vì những thứ không mong đợi vào những thời gian không mong đợi. Cô ấy nhìn cuộc đời như một trò cười và mọi người như thứ kỳ lạ. Thêm vào đó, cô ấy rất thích tán gẫu và đi chơi cùng bạn bè. Nói tóm lại, tôi nghĩ Lily là một cô nàng nóng bỏng và kỳ lạ nhưng cũng rất tốt bụng. Chúng tôi vẫn giữ liên lạc và cô ấy kể tôi nghe rất nhiều chuyện thú vị về cuộc sống của cô ở Úc. Tôi yêu quý Lily bởi vì cô ấy luôn có mặt khi tôi cần. Cô ấy là bạn thân của tôi mãi mãi!

Chúc các bạn học tốt bài và đạt điểm cao với bài văn mẫu miêu tả anh trai bằng tiếng anh này nhé.

Quỳnh Anh: Học giỏi xinh đẹp! Thích chia sẻ kiến thức, Là người đưa bài rất tâm huyết rất mong được sự ủng hộ và chia sẻ của các bạn!
Leave a Comment