Soạn bài – Đại từ – Bài 4 SGK Ngữ Văn 7

Soạn bài Đại từ trang 55 – 59 SGK ngữ văn lớp 7 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Đại từ sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Đại từ – Bài 4 SGK Ngữ Văn 7

I. Thế nào là đại từ

Đọc những câu dưới đây, chú ý các từ in đậm và trả lời câu hỏi.

a) Gia đình tôi khá giả.Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan.Nó lại khéo tay nữa. (in đậm từ Nó)
(Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (in đậm từ nó)
(Võ Quảng)

c) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
– Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (in đậm từ thế)
(Khánh Hoài)

d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con? (in đậm từ Ai)
(Ca dao)

Giải câu 1 thế nào là đại từ (Trang 56 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 1. Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ ai? Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn này ?

Trả lời:

Nó trong đoạn văn (1) trỏ em tôi còn nó trong đoạn văn (2) trỏ con gà của anh Bốn Linh. Để biết được nghĩa của các từ nó này, người ta phải căn cứ vào ngữ cảnh nói, căn cứ vào các câu đứng trước hoặc sau câu có chứa từ này.

Giải câu 2 thế nào là đại từ (Trang 56 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 2. Từ thế ở đoạn văn thứ ba trỏ sự việc gì ? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này ?

Trả lời:

Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc “đem chia đồ chơi ra đi”, chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó.

Giải câu 3 thế nào là đại từ (Trang 56 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 3. Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì ?

Trả lời:

Câu ca dao “Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?” dùng với mục đích hỏi, từ ai trong trường hợp này được dùng để hỏi.

Giải câu 4 thế nào là đại từ (Trang 56 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ?

Trả lời:

Từ nó trong đoạn văn (1), ai trong bài ca dao làm chủ ngữ; nó trong đoạn văn (2) làm phụ ngữ cho danh từ, thế làm phụ ngữ cho động từ.

II. Các loại đại từ

Giải câu 1 các loại đại từ (Trang 56 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 1. Đại từ để trỏ

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ, …. trỏ gì?
b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?
c) Các đại từ vậy, thế trỏ gì?

Trả lời:

– Trỏ người, trỏ sự vật (đại từ xưng hô); nó, họ, hắn…

– Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…

– Trỏ hoạt động, tính chất sự việc: thế vậy…

Giải câu 2 các loại đại từ (Trang 57 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 2. Đại từ để hỏi:

a) Các đại từ ai, gì,… hỏi về gì?
b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì?
c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về gì?

Trả lời:

– Hỏi về số lượng, sự vật: hỏi ai? Cái gì?

– Hỏi về số lượng: bao nhiêu?

– Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: như thế nào? Sao?

Soạn phần luyện tập bài đại từ

Giải câu 1 luyện tập (Trang 57 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 1.

a) Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

– Ngôi thứ 1:
+ Số ít:
+ Số nhiều:
– Ngôi thứ 2:
+ Số ít:
+ Số nhiều:
– Ngôi thứ 3:
+ Số ít:
+ Số nhiều:

b) Nghĩa của đại từ mình trong câu “Cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây?

Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

Trả lời:

Soan bai dai tu bai 4 sgk ngu van 7 tap 1 hinh anh 1

Giải câu 2 luyện tập (Trang 58 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 2. Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu, … cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ:

Đã bấy lâu nay, bác tới nhà.
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
(Nguyễn Khuyến)
Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự.

Trả lời:

Tham khảo các ví dụ sau:

– Cháu chào bác ạ!

– Cháu mời ông bà xơi cơm.

– Anh cho em hỏi bài toán này nhé!

– Hôm nay, mẹ có đi làm không?

– Cô chờ ai đấy?

Giải câu 3 luyện tập (Trang 58 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 3. Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ:

– Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.
– Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
(Ca dao)
– Thế nào anh cũng đến nhé.
Dựa theo những cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.

Trả lời:

Dựa vào các trường hợp sử dụng đại từ trỏ chung ở các câu trên. Lưu ý, các đại từ trỏ chung không biểu thị riêng một đối tượng nào cả, chẳng hạn:

– Ai mà chẳng thích được ngợi khen.

– Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.

– Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.

Giải câu 4 luyện tập (Trang 58 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 4. Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô thế nào cho lịch sự?Ở trường, ở lớp em, có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào đối với hiện tượng đó?

Trả lời:

Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như: tôi, bạn, mình,…để xưng hô cho lịch sự. Hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn khá phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn.

Giải câu 5 luyện tập (Trang 58 SGK ngữ văn 7 tập 1)

Câu 5.* Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc).

Trả lời:

Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.

– Về số lượng

– Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh. Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít you và số nhiều cũng you – Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.

– Ý nghĩa biểu cảm:

+ Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.

+ VD: Con trai lớn hơn tuổi: Anh (tiếng việt), you (tiếng anh); con trai nhỏ hơn tuổi: Em (tiếng việt), you (tiếng anh); …

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Đại Từ

I. Thế nào là đại từ ?

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

c) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

– Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

a) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lèn thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?

Câu 1: Từ nó ở đoạn văn đầu chỉ ai? Từ nó ở đoạn văn 2 chỉ con vật gì? Nhờ đâu em biết nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn?

Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi. Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà của anh Bốn Linh. Sở dĩ chúng ta biết được nghĩa của hai từ nó trong, hai đoạn văn trên là nhờ vào các từ ngữ chỉ người mà nó thay thế các câu văn trước.

Câu 2: Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc gì ? Nhờ đâu em biết được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?

Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc phải chia đồ chơi. Sở dĩ chúng hiểu được nghĩa của từ thế là nhờ vào sự việc mà nó thay thế ở cả câu đầu.

Câu 3: Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì ?

Từ ai trong bài ca dao dùng để hỏi.

Câu 4: Các từ nó, thể, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
Vai trò ngữ pháp của:

– Từ nó ở câu a: chủ ngữ.

– Từ nó ở câu b: phụ ngữ của danh từ

– Từ thế ở câu c: phụ ngữ của động từ

– Từ ai ở câu d: chủ ngữ.

II. Các loại đại từ

Câu 1. Đại từ để trỏ

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ… dùng để trỏ người, sự vật.

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu dùng để trỏ số lượng

c) Các đại từ vậy, thế dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

Câu 2. Đại từ để hỏi

a) Các đại từ ai, gì… hỏi về người, sự vật.

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về số lượng.

c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status