Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) – Rèn luyện chính tả trang 166 – 168 SGK ngữ văn lớp 6 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) – Rèn luyện chính tả sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) – Rèn luyện chính tả
Giải câu 1 (Trang 167 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Điền tr/ ch, s/ x, r/ d/ gi, l/ n vào chỗ trống:
– … ái cây, … ờ đợi, … uyển chỗ, … ải qua, … ôi chảy, … ơ trụi, nói … uyện, chương … ình, … ẻ tre.
– … ấp ngửa, sản … uất, … ơ sài, bổ … ung, … ung kích, … ua đuổi, cái … ẻng, … uất hiện, chim … áo, … âu bọ.
– … ũ rượi, … ắc rối, … ảm giá, giáo … ục, rung … inh, rùng … ợn, … ang sơn, rau … iếp, … ao kéo, … ao kèo, … áo mác.
– … ạc hậu, nói … iều, gian … an, … ết na, … ương thiện, ruộng … ương, … ỗ chỗ, lén … út, bếp … úc, … ỡ làng.
Trả lời:
– Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
– Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
– Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
– Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
Giải câu 2 (Trang 167 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Lựa chọn từ điền vào chỗ trống:
a) vây, dây, giây
… cá, sợi … , … điện, … cánh, … dưa, … phút, bao …
b) viết, diết, giết
… giặc, da … , … văn, chữ … , … chết.
c) vẻ, dẻ , giẻ
hạt … , da … , … vang, văn … , … lau, mảnh … , … đẹp, … rách.
Trả lời:
a) vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
b) giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c) hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
Giải câu 3 (Trang 167 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Bầu trời … ám xịt như sà xuống … át mặt đất. … ấm rền vang, chớp lóe … áng rạch … é cả không gian. Cây … ung già trước cửa … ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành … ơ … ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông … ầm … ập đổ, gõ lên mái tôn loảng … oảng.
Trả lời:
Các từ cần điền lần lượt là:
xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.
Giải câu 4 (Trang 167 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Điền từ thích hợp có vần –uôc hoặc –uôt vào chỗ trống:
thắt lưng … bụng, … miệng nói ra, cùng một …, con bạch …, thẳng đuồn …, quả dưa …, bị … rút, trắng … , con chẫu …
Trả lời:
Các từ cần điền lần lượt là:
buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.
Giải câu 5 (Trang 168 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Viết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng:
ve tranh, biêu quyết , dè biu, bủn run, dai dăng, hương thụ, tương tượng , ngày giô, lô mang, cổ lô, ngâm nghi,…
Trả lời:
Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
Giải câu 6 (Trang 168 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau:
– Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.
– Một cây che nắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ.
– Có đau thì cắng răng mà chịu nghen.
Trả lời:
– căng dặng – căn dặn
– …cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng… – …cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng…
– cắng răng – cắn răng.
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) – Rèn luyện chính tả
Câu 1. Điền tr/ ch, s/ x, r/ d/ gi, l/ n vào chỗ trống.
Trả lời:
– Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
– Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
– Rũ rượi, rắc rỏi, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, gang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
– Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
Câu 2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a) Vây, dây, giây
… cá, sợi… điện„ cánh,… dưa,… phút, bao…
– Các từ cần điền lần lượt là: vây, dây, dây, vây, dây, giây, vây.
b) Viết, diết, giết
– giặc, da… văn, chữ… ,… chết.
– Các từ cần điền lần lượt là: giết, diết, viết, viết, giết.
c) Vẻ, dẻ, giẻ
hạt… , da… ,… vang, văn… lau, mảnh… đẹp,… rách.
– Các từ cần điền lần lượt là: dẻ, dẻ, vẻ, vẻ, giẻ, dẻ, vẻ, giẻ.
Câu 3. Chọn s hoặc X để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Bầu trời… ám xịt như sà xuống… át mặt đất…. ấm rền vang, chớp loé… áng rạch.. é cả không gian. Cây… ung già trước cửa… ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành… ơ… ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông… ầm… ập đổ, gõ lên mái tôn loảng… oảng.
Trả lời:
– Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.
Câu 4. Điền từ thích hợp có vần -uôc hoặc -uôt và chỗ trống:
Thắt lưng… bụng,… miệng nói ra, cùng một… , con bạch… , thẳng đuồn… , quả dưa… , bị… rút, trắng… , con chẫu…
Trả lời:
– Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.
Câu 5. Điền các dấu phù hợp (hỏi hoặc ngã) vào các chữ in nghiêng:
Trả lời:
Đáp án đúng là.
Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
Câu 6. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau:
– Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.
– Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ.
– Có đau thì cắng răng mà chịu nghen.
Trả lời:
Các câu được sửa như sau.
– Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
– Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
– Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)