Soạn bài – Cách làm văn lập luận chứng minh

Soạn bài Cách làm văn lập luận chứng minh trang 48 – 51 SGK ngữ văn lớp 7 tập 2, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Cách làm văn lập luận chứng minh sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Cách làm văn lập luận chứng minh

I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh

Giải câu 1 (Trang 48 SGK ngữ văn 7 tập 2)

Tìm hiểu đề và tìm ý:

a) Xác định yêu cầu chung của đề.

Đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu cầu chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn.

b) Từ đó hãy cho biết câu tục ngữ khẳng định điều gì. Chí có nghĩa là gì?

Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của chí trong cuộc sống. Chí có nghĩa là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. Ai có các điều kiện đó thì sẽ thành công trong sự nghiệp.

c) Muốn chứng minh thì có hai cách lập luận: một là nêu dẫn chứng xác thực, hai là nêu lí lẽ (xem bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh).

Trả lời:

a) Xác định yêu cầu chung: đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu cầu chứng minh tư tưởng đúng đắn đó.

b) Câu tục ngữ khẳng định điều gì?

Câu tục ngữ khẳng định, muốn có thành công, một làm được việc lớn thì ta phải chăm chỉ, làm từng chút một, không vội vàng . Chỉ có như vậy mới dẫn đến thành công.

c) Lập luận:

– Xét về lí lẽ: làm việc gì cũng cần phải kiên trì, chịu khó mới thành công được.

– Xét về thực tế: có rất nhiều tấm gương nhờ chăm chỉ, không chịu từ bỏ mà thành công.

Giải câu 2 (Trang 49 SGK ngữ văn 7 tập 2)

Lập dàn bài:

a) Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đó là một chân lí.

b) Thân bài (phần chứng minh)

c) Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn.

Trả lời:

– Mở bài: nêu vai trò quan trọng của ý chí và nghị lực trong cuộc sống.

– Thân bài: chứng minh cụ thể

+ Xét về lí lẽ

+ Xét về thực tế

– Kết bài: Bài học rút ra.

Giải câu 3 (Trang 49 SGK ngữ văn 7 tập 2)

Viết bài: Viết từng đoạn, từ Mở bài cho đến Kết bài.

a) Mở bài: Có thể chọn một trong các cách mở bài trong SGK trang 49.

b) Thân bài

– Trước hết, phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài: Thật vậy … hoặc Đúng như vậy …

– Viết đoạn phân tích lí lẽ.

– Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.

c) Kết bài

– Có thể sử dụng từ ngữ chuyển đoạn: Tóm lại…, hoặc nhắc lại ý trong phần Mở bài: “Câu tục ngữ đã cho ta bài học…”.

– Chú ý: Kết bài nên hô ứng với Mở bài.

Trả lời:

– Mở bài cần lập luận

– Dùng các từ liên kết

– Nêu lí lẽ rồi phân tích

– Sắp xếp theo trình tự hợp lí.

II. Luyện tập

Giải câu hỏi – Luyện tập (Trang 51 SGK ngữ văn 7 tập 2)

Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Đề 2: Chứng minh tính chân lí trong bài thơ:

Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên.

Em sẽ làm theo các bước như thế nào? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên?

Trả lời:

Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

1. Tìm hiểu đề và tìm ý:

a. Xác định yêu cầu chung: đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu cầu chứng minh tư tưởng đúng đắn đó.

b. Câu tục ngữ khẳng định điều gì?

Câu tục ngữ khẳng định, muốn có thành công, một làm được việc lớn thì ta phải chăm chỉ, làm từng chút một, không vội vàng . Chỉ có như vậy mới dẫn đến thành công.

c. Lập luận:

– Xét về lí lẽ: làm việc gì cũng cần phải kiên trì, chịu khó mới thành công được.

– Xét về thực tế: có rất nhiều tấm gương nhờ chăm chỉ, không chịu từ bỏ mà thành công.

2. Lập dàn bài:

– Mở bài: nêu vai trò quan trọng của ý chí và nghị lực trong cuộc sống.

– Thân bài: chứng minh cụ thể

+, Xét về lí lẽ

+, Xét về thực tế

– Kết bài: Bài học rút ra.

3. Viết bài:

– Mở bài cần lập luận

– Dùng các từ liên kết

– Nêu lí lẽ rồi phân tích

– Sắp xếp theo trình tự hợp lí.

4. Đọc và sửa chữa.

Đề 2: Chứng minh tính chân lí trong bài thơ:

“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”.

Các bước làm tường tự đề 1.

Hai đề này có giống và khác so với đề văn mẫu là:

Giống: cả hai bài đều có ý khuyên răn con người phải bền lòng, vững lòng, không đươc nản chí khi gặp khó khăn và thử thách.

Khác nhau:

– “Có công mài sắt, có ngày nên kim”: thiên nói về sự cần mẫn, chăm chỉ, kiên trì của con người trong công việc.

– “Có chí thì nên”: thiên nói về sự quyết tâm, ý chí của con người.

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Cách làm văn lập luận chứng minh

Câu 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:

a) Xác định yêu cầu chung của đề.

Đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu cầu chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn.

b) Từ đó hãy cho biết câu tục ngữ khẳng định điều gì. Chí có nghĩa là gì?

Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của chí trong cuộc sống. Chí có nghĩa là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. Ai có các điều kiện đó thì sẽ thành công trong sự nghiệp.

c) Muốn chứng minh thì có hai cách lập luận: một là nêu dẫn chứng xác thực, hai là nêu lí lẽ (xem bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh).

Trả lời:

Tìm hiểu đề và tìm ý

a) Xác định vêu cầu chung của đề.

Chứng minh tư tưởng của câu tục ngữ là đúng đắn

b) Câu tục ngữ khẳng định điều gì?

– Chí là hoài bão, ý chí, nghị lực, sự kiên trì

– Ai có chí thì sẽ thành công.

c) Chứng minh:

– Về lí lẽ: Bất cứ việc gì như việc học ngoại ngữ nếu không kiên tâm thì có học được không?

Nếu gặp khó khăn mà không có ý chí vượt lên thì không làm được gì?

– Về thực tế là những tấm gương tiêu biểu (đọc lại bài văn Đừng sự vấp ngã để lấy dẫn chứng).

Câu 2: Lập dàn bài:

a) Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đó là một chân lí.

b) Thân bài (phần chứng minh)

c) Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn.

Trả lời:

Lập dàn bài:

a) Mở bài: Câu tục ngữ đúc rút một chân lí: có ý chí, nghị lực trong cuộc sống sẽ thành công.

b) Thân bài:

– Xét về lí:

+ Chỉ cho con người vượt trở ngại.

+ Không có chí sẽ thất bại.

– Xét về thực tế:

+ Những tấm gương thành công của những người có chí.

+ Chí giúp con người vượt qua những chướng ngại lớn

c) Kết bài:

– Phải tu dưỡng chí.

– Bắt đầu chuyện nhỏ sau này là chuyện lớn.

Câu 3: Viết bài: Viết từng đoạn, từ Mở bài cho đến Kết bài.

a) Mở bài: Có thể chọn một trong các cách mở bài trong SGK trang 49.

b) Thân bài

– Trước hết, phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài: Thật vậy … hoặc Đúng như vậy …

– Viết đoạn phân tích lí lẽ.

– Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.

c) Kết bài

– Có thể sử dụng từ ngữ chuyển đoạn: Tóm lại…, hoặc nhắc lại ý trong phần Mở bài: “Câu tục ngữ đã cho ta bài học…”.

– Chú ý: Kết bài nên hô ứng với Mở bài.

Trả lời:

– Mở bài cần lập luận.

– Dùng từ liên kết: Đúng như vậy – Thật vậy để liên kết phần mở bài thân bài và kết bài.

– Nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau.

– Sắp xếp theo trình tự hợp lí.

Soạn bài luyện tập Cách làm văn lập luận chứng minh trang 51 SGK ngữ văn 7 tập 2

Câu hỏi: Cho hai đề văn sau:

Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Đề 2: Chứng minh tính chân lí trong bài thơ:

Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên.

Em sẽ làm theo các bước như thế nào? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên?

Trả lời:

Cả hai đề văn đều rất giống chân lí ở hài văn mẫu. Đó là “Có chí thì nên”. Tuy nhiên cách thức diễn đạt khác nhau.

+ Khác nhau:

– Đề 1: Khuyên nhủ con người bằng một chiều thuận: Hễ có lòng bền bỉ chí quyết tâm thì việc khó cũng làm được. Câu tục ngữ nói về vai trò của ý chí, nghị lực một cách gián tiếp thông qua hình ảnh mài sắt thành kim

– Đề 2: Khuyên nhủ con người qua hai chiều đối lập: lòng không bền thì không làm được việc – đã quyết chí thì việc dù lớn lao cùng làm nên. Bài thơ của Hồ Chí Minh vừa trực tiếp nói về ý chí, nghị lực sự bền bỉ (Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền), vừa mượn hình ảnh để nói về khó khăn, thách thức (Đào núi và lấp biển).

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status