Soạn bài – Các thành phần chính của câu

Soạn bài Các thành phần chính của câu trang 93 – 95 SGK ngữ văn lớp 6 tập 2, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Các thành phần chính của câu sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Các thành phần chính của câu

I. Phân Biệt Thành Phần Chính Với Thành Phần Phụ Của Câu

Giải câu 1 Phân biệt thành phần chính phụ của câu (Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học.

Trả lời:

Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học: trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.

Giải câu 2 Phân biệt thành phần chính phụ của câu (Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

(Tô Hoài)

Trả lời:

– Trạng ngữ: chẳng bao lâu

– Chủ ngữ: tôi

– Vị ngữ: đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng.

Giải câu 3 Phân biệt thành phần chính phụ của câu (Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:

– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn (nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng)?

– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

Trả lời:

– Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa

– Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không.

II. Vị Ngữ

Giải câu 1 Vị Ngữ (Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ:

– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

– Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ

+ Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”

– Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi: làm gì? là gì? như thế nào?

Giải câu 2 Vị Ngữ (Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý:

– Vị ngữ là từ hay cụm từ?

– Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào?

– Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào?

– Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?

a. Một buổi chiều, tôi ra đứng trước cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

(Tô Hoài)

b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

(Đoàn Giỏi)

c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

(Thép Mới)

Trả lời:

a. Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống

– Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”

b. Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập

– Vị ngữ là cụm động từ

c. Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam

– Vị ngữ là cụm danh từ

→ Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ.

III. Chủ Ngữ

Giải câu 1 Chủ Ngữ (Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái, … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì.

Trả lời:

Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.

Giải câu 2 Chủ Ngữ (Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 2. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?

Giải câu 3 Chủ Ngữ (Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phần

Trả lời:

Chủ ngữ:

a. Tôi

b. Chợ Năm Căn

c. Cây tre

Soạn phần luyện tập bài Các thành phần chính của câu

Giải câu 1 luyện tập các thành phần chính của câu (Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

(Tô Hoài)

Trả lời:

– Chủ ngữ là:

+ Là đại từ “tôi”

+ Là các cụm danh từ: Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ

– Vị ngữ:

+ Là tính từ: mẫm bóng

+ Là động từ: gãy rạp

+ Là cụm động từ: co cẳng lên, đạp phanh phách

+ Là cụm tính từ: cứ cứng dần, nhọn hoắt

Giải câu 2 luyện tập các thành phần chính của câu (Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau:

a. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.

b. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.

c. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.

Trả lời:

a. Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.

b. Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c. Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Giải câu 3 luyện tập các thành phần chính của câu (Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2)

Câu 3. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào.

Trả lời:

a. Chủ ngữ: em trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?

b. Chủ ngữ: Hải- trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c. Chủ ngữ: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Tham khảo thêm cách soạn khác bài các thành phần chính của câu

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ

Câu 1. Các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học:

– Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ.

Câu 2. Tìm thành phần câu nói trên trong câu sau:

– Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.

– Chủ ngữ: tôi

– Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

Câu 3. Thử lược bỏ từng thành phần rồi nhận xét:

– Lược bỏ trạng ngữ, ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi.

– Không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì: Cấu tạo của câu không hoàn chỉnh và câu sẽ trở nên khó hiểu.

* Những thành phần không bắt buộc phải có trong câu đó là thành phần phụ (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ).

II. Vị ngữ

Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I:

– Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ ở phía trước (đã, đang, sẽ…).

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?

Câu 2. Phân tích cấu tạo vị ngữ:

a. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

Vị ngữ là cụm động từ.

b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

Vị ngữ có cụm động từ (nằm sát bên bờ sông) và tính từ (ồn ào, đông vui, tấp nập).

c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam

Vị ngữ là cụm danh từ.

– Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

Vị ngữ là cụm động từ.

III. Chủ ngữ

Câu 1. Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ: nêu tên sự vật, hiện tượng – thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm… của sự vật, hiện tượng.

Câu 2. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?

Câu 3. Phân tích cấu tạo chủ ngữ ở phần I, II:

– Tôi: đại từ làm chủ ngữ.

– Chợ Năm Căn: cụm danh từ làm chủ ngữ.

– Cây tre: cụm danh từ làm chủ ngữ.

– Tre, nứa, mai, vầu: danh từ làm chủ ngữ.

IV. LUYỆN TẬP

Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:

a. Chẳng bao lâu,…cường tráng.

– Chủ ngữ (CN): tôi (đại từ).

– Vị ngữ (VN): đã trở thành…cường tráng (cụm động từ).

b. Đôi càng tôi mẫm bóng.

– CN: Đôi càng tôi (cụm danh từ).

– VN: mẫm bóng (tính từ).

c. Những cái vuốt ở chân…nhọn hoắt.

– CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (cụm danh từ).

– VN: cứ cứng dần và nhọn hoắt ( 2 cụm tính từ).

d. Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

– CN: Tôi (đại từ).

– VN: co cẳng lên, đạp phanh phách (2 cụm động từ).

e. Những ngọn cỏ gẫy rạp…lia qua.

– CN: Những ngọn cỏ (cụm danh từ).

– VN: gẫy rạp, y như…lia qua ( cụm động từ).

Câu 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:

a. Bạn Lan giúp bà cụ qua đường.

b. Bạn Hòa luôn hòa đồng với mọi người.

c. Dế Mèn là một người tự cao, tự đại.

Câu 3. Chủ ngữ trong câu em vừa đặt:

a. Chủ ngữ: Bạn Lan (Trả lời câu hỏi: Ai?).

b. Chủ ngữ: Bạn Hòa (Trả lời câu hỏi: Ai?).

c. Chủ ngữ: Dế Mèn (Trả lời câu hỏi: Con gì?)

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status