Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) trang 97 – 99 SGK ngữ văn lớp 9 tập 2. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt), sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Giải câu 1 – Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (trang 97, 98 SGK ngữ văn 9 tập 2)
Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
a) Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
– Ba đây con!
– Ba đây con!
b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
– Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
– Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
– Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo:
– Con kêu rồi mà người ta không nghe.
c) Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
– Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
Trả lời:
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân tương ứng |
Vết thẹo | Vết sẹo |
Ba | Bố/Cha |
Má | Mẹ |
Kêu | Gọi |
Vô | Vào |
Nói trổng | Nói trống không |
Giở nắp | Mở nắp |
Giải câu 2 – Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (trang 98 SGK ngữ văn 9 tập 2)
Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiêc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào la từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
– Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
b) – Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Trả lời:
– Từ “kêu” trong câu (a) là từ toàn dân.
– Từ “kêu” trong câu (b) là tiếng địa phương.
Bởi trong câu (a) từ “kêu” có nghĩa là nói với âm thanh lớn, gọi với âm thanh lớn. Còn trong câu (b) có nghĩa là nói với ai, gọi ai; đây là từ địa phương của miền Nam.
Cách diễn đạt khác:
– Đồng nghĩa với “kêu” câu (a): Nó hét lên.
– Đồng nghĩa với “kêu” câu (b): Con gọi rồi mà người ta không nghe.
Giải câu 3 – Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (trang 98 SGK ngữ văn 9 tập 2)
Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990).
Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là cái chi.
(Câu đố về lá bún)
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng.
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Trái | Quả |
Chi | Gì |
Kêu | Gọi |
Trống hểnh trống hảng | Trống huếch trống hoác |
Buồng | Phòng |
Giải câu 4 – Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (trang 99 SGK ngữ văn 9 tập 2)
Hãy điền những từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
vô
|
vào
|
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Vết thẹo | Vết sẹo |
Ba | Bố |
Má | Mẹ |
Kêu | Gọi |
Vô | Vào |
Trái | Quả |
Nói trổng | Nói trống không |
Giở nắp | Mở nắp |
Chi | Gì |
Buồng | Phòng |
Giải câu 5* – Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (trang 99 SGK ngữ văn 9 tập 2)
Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Có nên để cho nhân vật thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả có những từ ngữ đại phương?
Trả lời:
a. Không nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ toàn dân vì cô bé còn nhỏ, không thể biết nhiều từ toàn dân, khi dùng từ địa phương sẽ giúp cho cô bé trở nên đáng yêu và đậm chất Nam Bộ hơn.
b. Để cho câu chuyện được mộc mạc gần gũi với người dân Nam Bộ hơn.
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Câu 1. Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
a) Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
– Ba đây con!
– Ba đây con!
b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
– Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
– Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
– Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo:
– Con kêu rồi mà người ta không nghe.
c) Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
– Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
Trả lời:
a. Thẹo – sẹo, dễ sợ – sợ lắm; lặp bặp – lập bập, ba – bố, cha.
b. Má – mẹ, ba – bố/cha, kêu – gọi, đâm – trở nên, đũa bếp – đũa cả, nói trổng – nói trống, vô – vào.
c. Bữa sau – hôm sau, ba – bố/cha, lui cui – lúi húi, nhắm – cho là, dáo dác – nháo nhác, giùm – giúp, nói trổng – nói trống không.
Câu 2. Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiêc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào la từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
– Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
b) – Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Trả lời:
– Từ kêu ở câu (a) là từ toàn dân, với nghĩa “nói to”.
– Từ kêu trong đoạn trích (b) là từ địa phương, nghĩa là “gọi”.
Câu 3. Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990).
Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là cái chi.
(Câu đố về lá bún)
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng.
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
trái | quả |
chi | gì |
kêu | gọi |
trống hểnh trống hảng | trống huếch trống hoác |
buồng | phòng |
Câu 4. Hãy điền những từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
vô
|
vào
|
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Vết thẹo | Vết sẹo |
ba | bố |
má | mẹ |
kêu | gọi |
vô | vào |
trái | quả |
nói trổng | nói trống không |
giở nắp | mở nắp |
chi | gì |
buồng | phòng |
Câu 5*. Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Có nên để cho nhân vật thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả có những từ ngữ đại phương?
Trả lời:
a. Không nên để cho nhân vật Thu (Chiếc lược ngà) dùng từ ngữ toàn dân vì Thu còn nhỏ, giao tiếp trong phạm vi nhỏ hẹp, chưa biết nhiều đến các từ toàn dân.
b. Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, nó có tác dụng làm nên màu sắc địa phương của tác phẩm. Tuy nhiên, tác giả cũng có ý thức không lạm dụng từ ngữ địa phương để không gây khó khăn cho người đọc.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)