Soạn bài – Chính tả (Nghe – viết): Mùa thảo quả

Soạn bài Chính tả (Nghe – viết): Mùa thảo quả trang 115 -116 SGK tiếng việt lớp 5 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Chính tả (Nghe – viết): Mùa thảo quả, sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Chính tả (Nghe – viết): Mùa thảo quả

Nghe – viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống …. đến từ dưới đáy rừng)

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

Chú ý:

– Viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn văn trong bài mùa thảo quả.

– Chú ý viết đúng các từ ngữ dễ viết sai: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng…

Giải câu 2 (Trang 114 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

a)

Sổ Su Sứ
Xổ Xu Xứ

M: bát sứ/xứ sở

b)

Bát Mắt Tất Mứt
Bác Mắc Tấc Mức

M: bát cơm/chú bác

Trả lời:

a) M: bát sứ / xứ sở

sổ: sổ mũi, vắt sổ, sổ sách

xổ: xổ số, xổ lồng

sơ: sơ sinh, sơ sài, sơ lược

xơ: xơ múi, xơ mít, xơ xác

su: củ su hào, su su

xu: đồng xu, xu nịnh

sứ: bát sứ, sứ giả, đồ sứ

xứ: xứ sở, tứ xứ, biệt xứ

b) M: bát cơm / chú bác

bát: chén bát, bát ngát

bác: chú bác, bác học

mắt: đôi mắt, mắt lưới, mắt nai

mắc: mắc cạn, mắc nợ, mắc áo

tất: đôi tất, tất yếu, tất cả

tấc: tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời

mứt: hộp mứt, mứt dừa, mứt tết

mức: mức độ, vượt mức, định mức

Giải câu 3 (Trang 115 SGK tiếng việt 5 tập 1)

a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?

– sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

– sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?

b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau:

M: (1) man mát, khang khác

Trả lời:

a) – sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

Đều chỉ tên các con vật.

– sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

Đều chỉ tên các loài cây.

* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:

– sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).

xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ

xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau

xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần

– sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy

xung: nổi xung, xung kích

xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm

xắn: xắn tay; xấu: xấu xí

b) Các từ láy là:

1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt…

ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác…

2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt…

ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc…

3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút…

ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục…

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Chính tả (Nghe – viết): Mùa thảo quả

Nghe – viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống …. đến từ dưới đáy rừng)

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

Chú ý:

– Viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn văn trong bài mùa thảo quả.

– Chú ý viết đúng các từ ngữ dễ viết sai: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng…

Câu 2. Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

a)

Sổ Su Sứ
Xổ Xu Xứ

M: bát sứ/xứ sở

b)

Bát Mắt Tất Mứt
Bác Mắc Tấc Mức

M: bát cơm/chú bác

Trả lời:

a) Các từ có âm đầu s/x

sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ… sơ sài, sơ lược, sơ qua, sơ sinh,… su su, cao su, su hào,… bát sứ, sứ giả, thiên sứ…
xổ số, xổ lòng,… xơ mướp, xơ mít, xơ xác… đồng xu, xu thế, xu hướng,… xứ sở, biệt xứ, xa xứ,…

b) Các từ có âm cuối t/c

bát ngát, bát ăn, bát đũa,… đôi mắt, kính mắt, nước mắt,… tất cả, tất tả, đôi tất, tất bật,… mứt tết, hộp mứt, mứt dừa,…
chú bác, bác bỏ, phản bác, bác học,… thắc mắc, mắc áo, mắc bệnh, mắc màn… tấc đất, tấc vàng, một tấc,… mức độ, mức lương, mức sống, hạn mức,…

Câu 3. a. Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?

– sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

– sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?

b. Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau:

1 An – at Ang – ác
2 Ôn – ốt Ông – ốc
3 Un – út Ung – úc

M: (1) man mát, khang khác

Trả lời:

a. Nghĩa của các từ đơn ở dòng thứ nhất (sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán…) đều chỉ tên các con vật.

Nghĩa các từ đơn ở dòng thứ hai (sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi,…) đều chỉ tên các loài cây.

Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x

– xóc (đòn xóc, xóc xóc đồng xu,…)

– xói (xói mòn, xói lở…)

– xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ…)

– xáo (xáo trộn… )

– xít (ngồi xít vào nhau)

– xam (ăn xam)

– xán (xán lại gần)

– xả (xả thân)

– xi (xi đánh giày)

– xung (nổi xung, xung trận)

– xen (xen kẽ)

– xâm (xâm hại, xâm phạm..)

– xắn (xắn tay)

– xấu (xấu xí)

b)

1 an – at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát,… ang – ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,…
2 ôn – ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một,… ông – ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc,…
3 un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt,… ung – uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục,…

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status