X

Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) Trang 14 – 15 SGK Toán 8 – Tập 1

Lý thuyết bài Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) (Trang 14 – 15 SGK toán lớp 8 – tập 1) cần nhớ:

Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có:

Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.

Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.

Tóm tắt kiến thức:

6. Tổng hai lập phương:

A³ + B³ = (A + B)(A² – AB + B²)

7. Hiệu hai lập phương:

A³ – B³ = (A – B)(A² + AB + B²)

Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

1. (A + B)² = A² + 2AB + B²

2. (A – B)² = A² – 2AB + B²

3. A² – B² = (A + B)(A – B)

4. (A + B)³ = A³ + 3A²B + 3AB² + B³

5. (A – B)³ = A³ – 3A²B + 3AB² – B³

6. A³ + B³ = (A + B)(A² – AB + B²)

7. A³ – B³ = (A – B)(A² + AB + B²)

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

Chuyên mục Kiến thức
Vàng Anh: Ở trường học, bạn được dạy một bài học trước, sau đó mới làm bài kiểm tra. Còn ở trường đời, bạn phải làm một bài kiểm tra trước rồi nó mới dạy bạn một bài học. Thế nên, quên cái gọi là điểm số trung bình đi, nó chỉ nói lên được bạn đã học như thế nào ở trường thôi! Còn khi ra đời, chẳng ai quan tâm đến mấy con số đấy đâu.
Leave a Comment