Soạn bài Từ và cấu tạo từ tiếng việt trang 13 – 15 SGK ngữ văn lớp 6 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Từ và cấu tạo từ tiếng việt sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài Từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. Từ là gì?
Giải câu 1 – Từ là gì (Trang 13 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Câu 1: Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
Trả lời:
Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
Trong câu này, có 12 tiếng và 9 từ.
– Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;
– Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Giải câu 2 – Từ là gì (Trang 13 SGK ngữ văn 6 tập 1)
a. Phân biệt giữa từ và tiếng?
– Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
– Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
– Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
b. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
II. Từ đơn và từ phức
Giải câu 1 – Từ đơn từ phức (Trang 13 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Câu 1: Điền các từ vào bảng phân loại:
Trả lời:
– Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;
– Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.
Giải câu 2 – Từ đơn từ phức (Trang 14 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Câu 2: Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.
Trả lời:
– Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
– Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau
III. Luyện tập
Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 14 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, …
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, …
Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 14 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Câu 2: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
– Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị …(có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, …)
– Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, …)
Giải câu 3 – Luyện tập (Trang 14 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Câu 3: Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:
Trả lời:
Giải câu 4 – Luyện tập (Trang 15 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).
Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức, …
Giải câu 5 – Luyện tập (Trang 15 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Câu 5: Tìm từ láy:
– Tả tiếng cười:khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, …
– Tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, …
– Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang,khúm núm, …
Tham khảo bài soạn từ và cấu tạo từ tiếng việt khác
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1. Từ và đơn vị cấu tạo từ.
1. 1. Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
1. 2. Trong bảng trên, những từ nào gồm một tiếng, những từ nào gồm hai tiếng?
– Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;
– Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Như vậy, trong câu này, số lượng tiếng nhiều hơn số lượng từ.
1. 3. Phân biệt giữa từ và tiếng?
– Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
– Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
1. 4. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
1. 5. Từ là gì?
Có thể quan niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2. Các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt
2.1. Điền các từ vào bảng phân loại:
2.2. Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào?
– Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;
– Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.
2.3. Các loại từ phức có gì khác nhau về cấu tạo?
Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.
– Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa.
– Từ láy là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[…] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác…
c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, …
2. Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
– Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, anh chị, chú dì, cậu mợ, bác bá … (có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, …).
– Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: bác cháu, chú cháu, dì cháu,chị em, anh em, cháu chắt, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, …).
3. Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm,bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:
4. Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả cái gì?
Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.
5. Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
– Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, …
– Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, …
– Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, …
(HTTPS://BAIVIET.ORG)
Leave a Comment