Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh trang 49 – 50 SGK ngữ văn lớp 8 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Từ tượng hình, từ tượng thanh
I. Đặc điểm công dụng
Đọc các đoạn trích sau (trong Lão Hạc của Nam Cao) và trả lời câu hỏi.
– Mặt lão đột nhiên co rúm lại. những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
– Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
– Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Câu hỏi:
Giải câu 1 Đặc điểm công dụng (Trang 49 SGK ngữ văn 8 tập 1)
a) Trong các từ in đậm trên (móm mém, hu hu, ư ử, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc), những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
b) Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
Trả lời:
a) Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc
Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
b) Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.
Soạn phần luyện tập bài Từ tượng hình, từ tượng thanh
Giải câu 1 luyện tập (Trang 49 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn của Ngô Tất Tố):
– Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
– Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
– Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
– Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét đòi trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Trả lời:
Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn Ngô Tất Tố)
– Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo
– Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp
Giải câu 2 luyện tập (Trang 50 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
Mẫu: đi lò dò.
Trả lời:
5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lom khom, lon ton, thoăn thoắt, lù đù, chập chững…
Giải câu 3 luyện tập (Trang 50 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hở.
Trả lời:
Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên:
– Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn
– Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
– Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
– Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn
Giải câu 4 luyện tập (Trang 50 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Trả lời:
– Mưa xuân lắc rắc trên những thảm cỏ non.
– Nước mắt nó lã chã ngắn dài khi phải nghỉ học.
– Con đường ven sườn núi quanh co, khúc khuỷu.
– Mặt ba lấm tấm mồ hôi sau những giờ trên thao trường.
– Bác đồng hồ tích tắc không ngơi nghỉ.
– Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch về chuồng.
Giải câu 5 luyện tập (Trang 50 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.
Trả lời:
Những bài thơ sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình:
– Bài thơ “Lượm”
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
– Bài thơ “Nhạc rừng”
Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng
Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên
Rừng hát gió lay trên cành biếc
Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh
Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc
Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi….
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Từ tượng hình, từ tượng thanh
Đọc các đoạn trích trong Lão Hạc của Nam Cao và trả lời câu hỏi:
a) Trong các từ in đậm trên (móm mém, hu hu, ư ử, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc), những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
b) Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
Trả lời:
a) Trong các từ in đậm trên:
– Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật là: móm mém, xồng xộc, vật và, rủ rượi, xộc xệch, long sòng sọc.
– Nhừng từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người là: hu hu, ư ử, A.
b) Nhừng từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.
II. Luyện tập
Câu 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
Trả lời:
Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu trích từ tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố: xoàn xoạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, (ngã) chỏng quèo
Câu 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người. Mẫu: đi lò dò
Trả lời:
Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi.
– đi lù dù
– đi lom khom
– đi lụm khụm
– đi khóm róm
– đi thoăn thoắt
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hở.
Trả lời:
– Ha hà: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
– Hi hi: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
– Hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ, gây cám giác khó chịu cho người khác.
– Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ ý.
Câu 4:Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Trả lời:
– lắc rắc: Mưa lắc rắc không thôi.
– lã chã: Những giọt nước mắt lã chã rơi không sao cầm lại được.
– lấm tấm: Ngoài trời những hạt mưa lấm tấm rơi.
– khúc khuỷu: Đường vào làng tôi khúc khuỷu quanh co.
– lập lòe: Ánh đèn lập lòe như đom đóm ban đêm.
– tích tắc: Đồng hồ tích tắc tích tắc.
– lộp bộp: Mưa rơi xuống tàu chuối lộp bộp.
– lạch bạch: Súng nổ lạch bạch từng tiếng.
– Ồm Ồm: Giọng nói của hắn cứ Ồm Ồm.
– ào ào: Tiếng gió thổi ào ào suốt đêm.
Câu 5 Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.
Trả lời:
Học sinh tự sưu tầm
(HTTPS://BAIVIET.ORG)
Leave a Comment