X

Soạn bài – Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 56 – 59 SGK ngữ văn lớp 8 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

I. Từ ngữ địa phương

Giải câu hỏi – Từ ngữ địa phương (Trang 56 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

– Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

– Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.

Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ và ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào sử dụng phổ biến trong toàn dân?

Trả lời:

– Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?

– Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.

II. Biệt ngữ xã hội

Giải câu hỏi – Biệt ngữ xã hội (Trang 57 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:

– Không ! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ? Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu?

b)

– Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.

Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này?

Trả lời:

a) Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là “mẹ”, có chỗ lại dùng “mợ”. Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ “mẹ” – từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ “mợ” vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.

Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là “mợ”, gọi cha là “cậu”.

b) Từ “ngỗng” có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2

– Điểm yếu, từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.

– Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.

III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

Giải câu 1 – Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội (Trang 57 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

Trả lời:

– Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

– Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.

Giải câu 2 – Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội (Trang 57 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

– Đồng chí nhớ nữa,
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

– Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri(a).

(Theo Hồng Nguyên, Nhớ)

nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm(b).

(Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ)

Trả lời:

Tác giả Nguyên Hồng trong bài Nhớ, Bỉ vỏ có sử dụng các từ ngữ địa phương như “mô”, “bầy tui”, “ví”… nhằm:

+ Làm tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ

+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.

IV. Luyện tập

Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 58 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân
má, u, bầm mẹ
heo lợn
bông hoa

Trả lời:

Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân
Má (nam bộ) Mẹ
Bọ (Nghệ Tĩnh) Cha
Mô ( Nghệ Tĩnh) Đâu
Cây viết ( Nam bộ) Cây bút
Trái thơm (Nam bộ) Quả dứa
O ( Hà Tĩnh)
Con tru ( Trung bộ) Con trâu
Heo (nam bộ) Con lợn

Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 59 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh họa).

Trả lời:

– Biệt ngữ của học sinh:

+ Từ “gậy” – chỉ điểm 1

+ Từ “học gạo” – học nhiều, không chú ý tới những việc khác

+ Từ ” quay cóp”- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra

+ Từ “trượt vỏ chuối”- chỉ việc thi trượt

– Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…

– Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…

Giải câu 3 – Luyện tập (Trang 59 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

a) Người nói chuyện với mình là người ở cùng địa phương.
b) Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c) Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d) Khi làm bài tập làm văn.
e) Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
g) Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

Trả lời:

Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:

b) Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác

c) Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp

d) Khi làm bài tập làm văn

e) Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo

g) Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt

Giải câu 4 – Luyện tập (Trang 59 SGK ngữ văn 8 tập 1)

Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc của địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.

Trả lời:

Ví dụ:

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông

(Ca dao)

Bầm ơi, có rét không bầm

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.

(Bầm ơi, Tố Hữu)

Trèo lên trên rẫy khoai lang

Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.

( Hò ba lí của Quảng Nam)

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

I – TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG

Câu hỏi: Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ trong SGK trang 56 và trả lời câu hỏi. Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ và ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào sử dụng phổ biến trong toàn dân?

Trả lời:

Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là “ngô”.Từ bẹ, bắp là từ ngữ địa phương, ngô là từ ngừ toàn dân. Từ ngữ toàn dân là lớp từ ngừ được sử dụng rộng rãi trong cả nước.

Ghi nhớ: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ, chủ sử dụng ở một (hoặc một số địa phương nhất định).

II – BIỆT NGỮ XÃ HỘI

Câu hỏi: Đọc các ví dụ trong SGK trang 57 và trả lời câu hỏi.

a) Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ? Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu?

b) Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này?

Trả lời:

a) Trong các đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ dùng từ mợ vì hai từ cùng nói về một người, nhưng ở hai trường hợp khác nhau. “mẹ” là cách gọi khi tự nói với lòng mình, gọi phổ biến chung, gọi “mợ” khi nói với người cô, đó là cách gọi trước Cách mạng tháng Tám.

b) Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp (điểm 2 – hình dáng con ngỗng giống số 2), trúng tủ có nghĩa là đề thi vào đúng câu đã học kĩ.

Tầng lớp thường dùng các từ này là giới học sinh, sinh viên.

III – SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI

Câu 1: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

Trả lời:

Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý không nên quá lạm dụng vì không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được.

Câu 2: Tại sao trong các đoạn văn, thơ trong SGK trang 57, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

Trả lời:

Trong văn thơ các tác giả vẫn dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì chúng có thể làm tăng hiệu quả biểu đạt.

Soạn bài luyện tập Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 58 SGK ngữ văn 8 tập 1

Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Trả lời:

Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân
tía, thầy, cậu
hùm, cọp
mô, rứa

khau
cha, bố
hổ
đâu, thế nào
kia
gầu (múc nước)

Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh họa).

Trả lời:

– Một số từ ngữ của tầng lớp học sinh:

+ ngỗng (điểm 2), cọc trâu (điểm 1), trứng (điểm 0) : Bài viết của tao được con ngỗng mày ạ.

+ phao (tài liệu): Phao này khó phát hiện lắm!

Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

a) Người nói chuyện với mình là người ở cùng địa phương.
b) Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c) Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d) Khi làm bài tập làm văn.
e) Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
g) Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

Trả lời:

– Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a

– Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân: b, c, d, e, g

Bài 4*: Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc của địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.

Trả lời:

Một số câu ca dao, hò, vè của địa phương:

– Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.

(Ca dao)

Con đi tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền.

( Tố Hữu- Bầm ơi)

Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.

(Ca dao)

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

Chuyên mục Văn mẫu hay
Phương Thảo: Học vấn là chìa khóa mở cánh cửa của tương lai. Hãy cùng nhau chia sẻ những kiến thức học tập bổ ích.
Leave a Comment