Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình trang 181 – 183 SGK ngữ văn lớp 7 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Ôn tập tác phẩm trữ tình sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.
Ôn Tập Tác Phẩm Trữ Tình
Hướng dẫn soạn bài – Ôn tập tác phẩm trữ tình
Giải câu 1 (Trang 181 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Câu 1. Hãy nên tên tác giả của những tác phẩm sau: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Phò giá về kinh, Tiếng gà trưa, Cảnh khuya, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, Bạn đến chơi nhà, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Trả lời:
Giải câu 2 (Trang 181 -182 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Câu 2. Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
* Tác phẩm:
1. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
2. Qua đèo ngang
3. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
4. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
5. Tiếng gà trưa
6. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)
7. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
8. Cảnh khuya
* Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
a. Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên
b. Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan
c. Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng
d. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
e. Nỗi nhơ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
f. Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
g. Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê
h. Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ
Trả lời:
Giải câu 3 (Trang 182 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Câu 3. Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ
* Tác phẩm:
1. Sau phút chia li (trích dịch Chinh phụ ngâm khúc)
2. Qua Đèo Ngang
3. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca) (trích dịch thơ)
4. Tiếng gà trưa
5. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
6. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
* Thể thơ:
a. Lục bát
b. Tuyệt cú Đường luật
c. Song thất lục bát
d. Bát cú Đường luật
e. Các thể thơ khác ngoài các loại trên
Trả lời:
Giải câu 4 (Trang 182 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Câu 4. Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác:
a) Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
b) Thơ trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
c) Ca dao trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
d) Tùy bút cũng là một kiểu văn bản biểu cảm.
e) Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
g) Thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua kể chuyện, miêu tả và lập luận, ….
h) Ngôn ngữ thơ trữ tình cần cô đọng, giàu hình ảnh và gợi cảm.
i) Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k) Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
Trả lời:
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. Thiếu chính xác vì: ngoài phương thức biểu cảm vẫn còn có phương thức tự sự và miêu tả (ví dụ: “Qua đèo ngang”, “Tiếng gà trưa”)
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. Chưa chính xác: Ngoài lối nói trực tiếp để biểu hiện cảm xúc trong thơ còn sử dụng lối nói gián tiếp.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và hệ thống nhân vật đa dạng. Thiếu chính xác: Đó là yêu cầu của truyện và thơ tự sự truyện thơ (truyện kiều), chứ không phải của thơ trữ tình.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ. Thiếu chính xác: Trong thơ trữ tình yêu cầu này không bắt buộc, tất nhiên nếu có thì càng tốt. Ví dụ “Nam quốc sơn hà” là bài thơ có lập luận chặt chẽ.
Giải câu 5 (Trang 183 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Câu 5. Điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất … và …
b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là …
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình:
Trả lời:
a. Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ trình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng.
b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c. Một số thủ pháp thường gặp trong ca dao trữ tình là: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Ôn tập tác phẩm trữ tình
1. Tên tác giả của những tác phẩm sau:
– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Lí Bạch
– Phò giá về kinh: Trần Quang Khải
– Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh
– Cảnh khuya: Hồ Chí Minh
– Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Hạ Tri Chương
– Bạn đến chơi nhà: Nguyễn Khuyến
– Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra: Trần Nhân Tông.
– Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: Đỗ Phủ
2. Sắp xếp cho khớp tác phẩm và nội dung tư tưởng, tình cảm:
– Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Tình cảm yêu thiên nhiên, yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
– Qua đèo Ngang – Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thanh lặng giữa núi đèo hoang sơ.
– Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Tình cảm yêu thương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
– Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà): ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
– Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
– Bài ca Côn Sơn: nhân cách và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên.
– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình cảm quê hương sâu lắng qua khoảnh khắc đêm vắng.
– Cảnh khuya: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
3. Sắp xếp lại cho khớp tác phẩm (hoặc đoạn trích) và thể thơ:
– Sau phút chia tay: Song thất lục bát
– Qua đèo Ngang: Bát cú Đường luật
– Bài ca Côn Sơn: Lục bát
– Gà trưa: các thể thơ khác ngoài các loại trên
– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: các thể thơ khác ngoài các thể thơ trên
– Sông núi nước Nam: Tuyệt cú đường luật
4. Các ý kiến chính xác:
b, c, d, g, h. Còn lại là ý kiến không chính xác: a, e, i. k.
5. Điền vào chỗ trống:
a) tệp thể, truyền miệng
b) lục bát
c) ẩn dụ, so sánh, tượng trưng
(HTTPS://BAIVIET.ORG)
Leave a Comment