Soạn bài – Luyện từ và câu: Từ đồng âm

Soạn bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm trang 51 – 52 SGK tiếng việt lớp 5 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm, sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Luyện từ và câu: Từ đồng âm

I. Nhận xét

Giải câu 1 – Nhận xét (Trang 51 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Đọc các câu sau đây:

a) Ông ngồi câu cá.

b) Đoạn văn này có 5 câu.

Trả lời:

Học sinh tự đọc hai câu trên.

Giải câu 2 – Nhận xét (Trang 51 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?

– Bắt cá, tôm, … bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu một sợi dây.

– Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn,trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.

Trả lời:

– Câu a: động từ “câu cá”.

– Câu b: danh từ: “5 câu”.

II. Ghi nhớ

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

III. Luyện tập

Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 52 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng.

b) Hòn đá – đá bóng.

c) Ba và má – ba tuổi.

Trả lời:

a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng:

– Đồng (cánh đồng): khoảng đất rất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.

– Đồng (tượng đồng): kim loại có màu vàng đỏ, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, thường dùng làm dây điện và chế tạo hợp kim.

– Đồng (một nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam.

b) Hòn đá – đá bóng:

– Đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn hoặc từng dãy núi.

– Đá (đá bóng): đưa nhanh chân hất mạnh bóng xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.

c) Ba và má – ba tuổi:

– Ba (ba và má): bố (cha).

– Ba (ba tuổi): số 3, số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 52 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

M: – Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.

      – Cờ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích.

Trả lời:

– Bàn:

  • Lọ hoa đặt trên bàn thật đẹp.
  • Chúng em bàn nhau chuyện thi đua của lớp.

– Cờ:

  • Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.
  • Nhìn từ trên cao thửa ruộng trông giống như ô bàn cờ.

– Nước:

  • Nước con suối này rất trong.
  • Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km.

Giải câu 3 – Luyện tập (Trang 52 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng.

Tiền tiêu

Nam: – Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy!

Bắc: – Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội?

Nam: – Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin: “Ba đang ở hải đảo.” Nhưng thư này ba mình nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc.

Bắc: !!!

Trả lời:

Nam nhầm lẫn giữa tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch).

Giải câu 4 – Luyện tập (Trang 52 SGK tiếng việt 5 tập 1)

Đố vui:

a)

Trùng trục như con chó thui

Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

(Là con gì?)

b)

Hai cây cùng có một tên

Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường

    Cây nào bảo vệ quê hương

Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.

(Là cây gì?)

Theo LÊ NHƯ SÂM

Trả lời:

a) Là con chó thui.

b) là cây hoa súng và khẩu súng.

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm

I. NHẬN XÉT

Câu 1. Đọc các câu sau đây:

a) Ông ngồi câu cá.

b) Đoạn văn này có 5 câu.

Trả lời:

Học sinh tự đọc.

Câu 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?

– Bắt cá, tôm, … bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu một sợi dây.

– Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn,trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.

Trả lời:

  • Câu a: Động từ “câu cá”.
  • Câu b: Danh từ: “5 câu”.

II. GHI NHỚ

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

III. Soạn phần Luyện tập bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm (trang 52 SGK tiếng việt lớp 5 tập 1)

Bài 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng.

b) Hòn đá – đá bóng.

c) Ba và má – ba tuổi.

Trả lời:

Câu Cụm từ đồng âm Từ ngữ Ý nghĩa
a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng Cánh đồng Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
Tượng đồng Làm bằng kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
Một nghìn đồng Đơn vị tiền Việt Nam.
b) Hòn đá – đá bóng  Hòn đá Khoáng vật có thể đặc, rắn, giòn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.
Đá bóng Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) Ba và má – ba tuổi  Ba và má Bố, cha, thầy, mẹ, u, bầm… – một trong những cách xưng hô đối với người sinh thành ra mình.
Ba tuổi Biểu thị số năm sinh sống trên đời là 3.

Bài 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.

M: – Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.

      – Cờ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích.

Trả lời:

a) Bàn:

– Sau khi học xong, em nhớ dọn dẹp sách, vở, bàn ghế lại cẩn thận.

– Nhóm bạn của Lan đang bàn nhau tìm cách giúp đỡ Hoàng học tốt môn Toán.

b) Cờ:

– Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.

– Ông nội của Lan và ông ngoại của Mai thường đánh cờ vào buổi sáng.

c) Nước:

– Uống nhiều nước rất tốt cho sức khỏe.

– Nước ta có hình dáng như chữ S.

Bài 3. Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng.

Tiền tiêu

Nam: – Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy!

Bắc: – Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội?

Nam: – Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin: “Ba đang ở hải đảo.” Nhưng thư này ba mình nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc.

Bắc: !!!

Trả lời:

Nam nhầm lẫn từ “tiêu” trong cụm từ “tiền tiêu” (tiền để tiêu) với tiếng “tiêu” trong từ đồng âm “tiền tiêu” (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về quân địch).

Bài 4. Đố vui:

a)

Trùng trục như con chó thui

Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

(Là con gì?)

b)

Hai cây cùng có một tên

Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường

    Cây nào bảo vệ quê hương

Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.

(Là cây gì?)

Theo LÊ NHƯ SÂM

Trả lời:

a) Là con chó thui.

Từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ không phải là số chín.

b) Là cây hoa súng và cây súng.

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status