Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh trang 48 – 49 SGK tiếng việt lớp 5 tập 2. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh, sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh
Giải câu 1 (Trang 48 SGK tiếng việt 5 tập 2)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Trả lời:
Dòng c nêu đúng nghĩa của từ trật tự.
Giải câu 2 (Trang 49 SGK tiếng việt 5 tập 2)
Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi năm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ
Trả lời:
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông |
Cảnh sát giao thông |
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông |
Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông |
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông |
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng lề đường và vỉa hè |
Giải câu 3 (Trang 49 SGK tiếng việt 5 tập 2)
Tìm trong mẫu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
LÝ DO
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càng quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”
Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Chú thích và giải nghĩa:
– Hu-ly-gân: Kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự nơi công cộng.
Trả lời:
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh | Cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân |
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự, an ninh | Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương |
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh
Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Trả lời:
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Câu 2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi năm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ
Trả lời:
Những từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn là:
+ Cảnh sát giao thông.
+ Tai nạn, va chạm giao thông.
+ Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.
Câu 3. Tìm trong mẫu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
LÝ DO
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càng quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”
Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Trả lời:
Trong mẩu truyện vui những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn hu-li-gân, bọn càn quấy.
Trong mẩu chuyện vui, những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự; bị quấy phá, hành hung, bị thương.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)