Soạn bài Làm thơ lục bát trang 155 – 157 SGK ngữ văn lớp 7 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Làm thơ lục bát sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Làm thơ lục bát
I. Luật thơ lục bát
Giải câu 1 – Luật thơ lục bát (Trang 155 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Đọc kĩ câu ca dao:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng, dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
Giải câu 2 – Luật thơ lục bát (Trang 155 SGK ngữ văn 7 tập 1)
a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
b) Điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trong SGK trang 155. Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V.
c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sau và tiếng thứ tám trong câu 8.
d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).
Trả lời:
a) Cặp câu thơ lục bát:
– Dòng đầu : 6 tiếng
– Dòng sau : 8 tiếng
b) Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh (B) | đi (B) | anh (B) | nhớ (T) | quê (B) | nhà (V) | ||
Nhớ (T) | canh (B) | rau (B) | muống (T) | nhớ (T) | cà (V) | dầm (B) | tương (B) |
Nhớ (T) | ai (B) | dãi (T) | nắng (T) | dầm (B) | sương (V) | ||
Nhớ (T) | ai (B) | tát (T) | nước (T) | bên (B) | đường (V) | hôm (B) | nao (B) |
c) Nếu tiếng thứ 6 là thành huyền (trầm) thì tiếng thứ 8 sẽ là thanh ngang (bổng) hoặc ngược lại.
d) Luật thơ lục bát:
– Số câu : tối thiểu là 2, câu lục có 6 tiếng, câu bát có 8 tiếng.
– Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
+ Câu lục : B – T – B
+ Câu bát : B – T – B – B
– Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
– Vần :
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
– Nhịp :
+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.
II. Luyện tập
Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 157 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao.Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật.Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần).
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi … mẹ mong.
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp …
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim, …
Trả lời:
Điền từ:
(1): như là
(2): vững bền mai sau
(3): cây xòe bóng nắng cùng em trốn tìm
Lý do điền từ:
+ Hợp về nghĩa
+ Hợp về vần
Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 157 SGK ngữ văn 7 tập 1)
Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
– Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có bòng, có na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.
Trả lời:
– Hai câu lục bát sai vì không đúng nguyên tắc hiệp vần, và luật bằng trắc.
– Sửa lại là:
+ (1) thay bòng bằng xoài
+ (2) thay tiến lên hàng đầu thành trở thành trò ngoan
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Làm thơ lục bát
Câu 2: Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 155, 156.
a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
b) Điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trong SGK trang 155. Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V.
c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sau và tiếng thứ tám trong câu 8.
d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).
Trả lời:
a) Cặp câu thơ lục bát gồm một câu sáu (lục) tiếng và một câu tám (bát) tiếng. Vì thế gọi là thơ lục bát.
b) Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh | đi | anh | nhớ | quê | nhà | ||
B | B | B | T | B | B (V) | ||
Nhớ | canh | rau | muống | nhớ | cà | dầm | tương |
T | B | B | T | T | V | B | B (V) |
Nhớ | ai | dãi | nắng | dầm | sương | ||
T | B | T | T | B | B (V) | ||
Nhớ | ai | tát | nước | bên | đường | hôm | nao |
T | B | T | T | B | B (V) | B | B |
c) Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang (không dấu) và ngược lại.
d) Nhận xét về luật thơ lục bát
– Số tiếng: câu đầu sáu tiếng, câu sau tám tiếng.
– Vần: chữ thứ sáu câu đầu (lục) vần với chữ thứ sáu câu sau (bát) và chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu sáu sau và cứ thế mà tiếp tục.
Luật bằng trắc: tiếng thứ hai thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Các tiếng thứ 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc.
Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn, cũng có khi lẻ.
Câu lục: 2/2/2 hoặc 3/3
Câu bát: 2/ 2 / 2 / 2 hoặc 4/ 4 hoặc 3/5
Soạn bài luyện tập Làm thơ lục bát trang 157 SGK ngữ văn 7 tập 1
Bài 1: Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao trong SGk trang 157. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần).
Trả lời:
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp phải nên kiên trì
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà ríu rít tiếng em đọc bài
Các từ đã điền vừa đảm bảo về mặt ý và mặt vần.
Bài 2: Cho biết các câu lục bát trong SGK trang 157 sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
Trả lời:
Các câu lục bát trên sai vần học sinh có thể sửa lại cho đúng vần.
– Vườn em cây quý đủ loài
Cam, chanh, bưởi, quýt, mận, xoài, ổi, na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)