Soạn bài – Hợp đồng

Soạn bài Hợp đồng trang 136 – 139 SGK ngữ văn lớp 9 tập 2. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Hợp đồng, sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.

Hướng dẫn soạn bài – Hợp đồng

I. Đặc điểm của hợp đồng

Giải câu hỏi – Đặc điểm của hợp đồng (trang 136 – 138 SGK ngữ văn 9 tập 2)

1. Đọc văn bản sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SÁCH GIÁO KHOA

– Căn cứ vào Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày… tháng… năm… của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp các ngành.

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm…

Tại địa điểm: …

Chúng tôi gồm:

Bên A:

Công ti cổ phần Sách và Thiết bị trường học… Sở Giáo dục và Đào tạo…

Địa chỉ: …

Điện thoại: …     Fax: …

Tài khoản: …

Mã số thuế: …

Đại diện ông (bà): …

Chức vụ: …

Bên B:

Công ty TNHH: …

Địa chỉ: …

Điện thoại: …

Tài khoản: …

Mã số thuế: …

Đại diện là ông (bà): …

Chức vụ: …

Hai bên thoả thuận kí Hợp đồng mua bán sách giáo khoa với nội dung và các điều khoản sau:

Điều 1. nội dung giao dịch: giao, nhận và tiêu thụ sách giáo khoa.

Điều 2. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên A

– Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời sách giáo khoa cho bên B.

– Vận chuyển hàng hoá đến giao cho bên B.

Điều 3. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên B

– Kiểm tra số lượng, chủng loại, chất lượng và bốc xếp hàng hoá từ phương tiện chuyên chở vào cửa hàng.

– Bảo quả hàng hoá cẩn thận, không để mất mát, hư hỏng.

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời gian cho bên A.

– Bán đúng giá đã quy định.

Điều 4. Phương thức thanh toán

– Bên B được hưởng chiết khấu … % tổng giá trị hàng hoá bán được.

– Hằng tháng từ ngày 25 đến 30, hai bên thanh toán với nhau một lần và thống nhất kế hoạch tháng tới.

– Để hàng hóa hư hỏng, mất mát, bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên A.

Điều 5. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm đến hết ngày… tháng… năm… Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có điểm nào chưa phù hợp thì hai bên sẽ bàn bạc đi đến thống nhất cách giải quyết.

Hợp đồng này được thành lập hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

                   Đại diện bên A                                                    Đại diện bên B

(Chức vụ, kí, ghi rõ học tên và đóng dấu)           (Chức vụ, kí, ghi rõ học tên và đóng dấu)

2. Trả lời câu hỏi:

a) Tại sao cần phải có hợp đồng?

b) Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?

c) Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?

d) Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết.

Trả lời:

1. Đọc văn bản

2. Trả lời câu hỏi

a. Ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.

b. Nội dung hợp đồng

– Phần mở đầu:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ

+ Tên hợp đồng

+ Thời gian, địa điểm

+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.

– Phần nội dung:Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.

– Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).

c. Lời văn của hợp đồng phải đảm bảo chặt chẽ, chính xác.

d. Hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng mua hàng, hợp đồng thử việc,.…

II. Cách làm hợp đồng

Đọc lại Hợp đồng mua bán sách giáo khoa ở mục I và trả lời các câu hỏi sau:

Giải câu 1 – Cách làm hợp đồng (trang 138 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? Tên của hợp đồng được viết như thế nào?

Trả lời:

1. Phần mở đầu

– Bao gồm:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng.

+ Thời gian, địa điểm.

+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.

– Tên hợp đồng được viết in hoa ở chính giữa tờ giấy.

Giải câu 2 – Cách làm hợp đồng (trang 138 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong hợp đồng.

Trả lời:

2. Phần nội dung

– Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.

– Nội dung được ghi rõ ràng, theo từng mục từng khoản để tránh hiểu lầm hay hiểu đa nghĩa.

Giải câu 3 – Cách làm hợp đồng (trang 138 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào?

Trả lời:

3. Phần kết thúc

– Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).

Giải câu 4 – Cách làm hợp đồng (trang 138 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Lời văn của hợp đồng phải như thế nào?

Trả lời:

Lời văn hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.

III. Luyện tập

Giải câu 1 – Luyện tập (trang 139 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Hãy lựa chọn những tình huống cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) Trường em đề nghị với các cơ quan cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hóa các phòng học.

b) Gia đình em và cửa hàng vật liệu xây dựng thống nhất với nhau về mua bán.

c) Xã em và Công ti Thiên Nông thống nhất đặt đại lí tiêu thụ sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu.

d) Thầy Hiệu trưởng chuyển công tác, cần bàn giao công việc cho thầy Hiệu trưởng mới.

e) Hai bên thỏa thuận với nhau về mặt thuê nhà.

Trả lời:

Các tình huống (b), (c), (e) phù hợp với hợp đồng.

Giải câu 2 – Luyện tập (trang 139 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc và dự kiến các điều cần cụ thể hóa bản hợp đồng thuê nhà.

Trả lời:

– Phần mở đầu:

+ Tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng (Hợp đồng thuê nhà).

+ Thời gian, địa điểm.

+ Giới thiệu về đối tác của các bên kí hợp đồng: Bên A (bên cho thuê nhà) – Bên B (bên thuê nhà).

– Phần kết thúc: Chữ kí, họ tên của người đại diện bên A – Chữ kí, họ tên người đại diện bên B.

– Một số điều cần cụ thể hoá trong hợp đồng thuê nhà:

+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên A.

+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên B.

+ Thống kê hiện trạng tài sản.

Tham khảo thêm cách soạn khác bài Hợp đồng

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG

1. Đọc văn bản trong SGK trang 136 – 138 (ngữ văn lớp 9 tập 2).

2. Trả lời câu hỏi:

a) Tại sao cần phải có hợp đồng?

b) Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?

c) Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?

d) Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết.

Trả lời:

1. Học sinh đọc văn bản trong SGK.

2. Trả lời câu hỏi:

a) Cần phải có hợp đồng vì phải có cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ghi nhằm đảm bảo cho công việc thu được kết quả, tránh thiệt hại cho các bên tham gia.

b) Hợp đồng ghi lại sự thỏa thuận giữa hai bên về việc thiết lập thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với một công việc liên quan.

c) Là cơ sở pháp lí, hợp đồng cần phải tuân theo các điều khoản của pháp luật, phù hợp với truyền thống, đồng thời hợp đồng phải cụ thể, chính xác. Muốn vậy nội dung, chất lượng, số lượng công việc, thời gian tiên hành, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi các bên tham gia kí kêt hợp đồng cần được ghi chính xác. Các từ ngữ trong hợp đồng cần đơn giản, tránh dùng các từ ngữ chung chung, không dứt khoát như có thể, có khả năng, nói chung, về cơ bản, phần lớn, vân vân hoặc dấu chấm lửng… Câu văn trong hợp đồng cũng phải ngắn gọn, dễ hiểu và đơn nghĩa.

Các bên tham gia hợp đồng phải biểu hiện sự nhất trí chấp thuận với nội dung hợp đồng qua họ tên, chữ kí của những đại diện có đủ tư cách pháp lí.

d) Một số hợp đồng mà em biết: hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung ứng vật tư, hợp đồng mua bán sản phẩm, hợp đồng đào tạo cán bộ..

II. CÁCH LÀM HỢP ĐỒNG

Đọc lại Hợp đồng mua bán sách giáo khoa ở mục I và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? Tên của hợp đồng được viết như thế nào?

Trả lời:

Mở đầu hợp đồng gồm các mục:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng (đặt giữa trang).

+ Các căn cứ để kí hợp đồng.

Câu 2. Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong hợp đồng.

Trả lời:

Phần nội dung hợp đồng gồm những điều kiện quy định trách nhiệm hai bên, chất lượng, mẫu mã sản phẩm, hiệu lực của hợp đồng.

Câu 3. Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào?

Trả lời:

Phần kết thúc hợp đồng cần ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).

Câu 4. Lời văn của hợp đồng phải như thế nào?

Trả lời:

Lời văn của hợp đồng phải đảm bảo chặt chẽ, chính xác.

III. Soạn phần Luyện tập bài Hợp đồng (trang 139 SGK ngữ văn 9 tập 2)

Bài 1. Hãy lựa chọn những tình huống cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) Trường em đề nghị với các cơ quan cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hóa các phòng học.

b) Gia đình em và cửa hàng vật liệu xây dựng thống nhất với nhau về mua bán.

c) Xã em và Công ti Thiên Nông thống nhất đặt đại lí tiêu thụ sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu.

d) Thầy Hiệu trưởng chuyển công tác, cần bàn giao công việc cho thầy Hiệu trưởng mới.

e) Hai bên thỏa thuận với nhau về mặt thuê nhà.

Trả lời:

– Các tình huống cần viết hợp đồng là b, c, e.

+ Gia đình em và cửa hàng vật liệu xây dựng thống nhất với nhau về một hợp đồng mua bán.

+ Xã em và công ti Thiên Nông thống nhất đặt đại lí tiêu thụ sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu.

+ Hai bên thỏa thuận với nhau về việc thuê nhà.

– Tình huống (a) viết đơn, tình huống (d) viết biên bản bàn giao.

Bài 2. Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc và dự kiến các điều cần cụ thể hóa bản hợp đồng thuê nhà.

Trả lời:

– Phần mở đầu:

+ Tiêu ngữ

+ Tên hợp đồng (Hợp đồng thuê nhà)

+ Thời gian, địa điểm

+ Giới thiệu về đối tác của các bên kí hợp đồng: Bên A (bên cho thuê nhà) – Bên B (bên thuê nhà).

– Phần kết thúc: Chữ kí, họ tên của người đại diện bên A – Chữ kí, họ tên người đại diện bên B.

– Một số điều cần cụ thể hoá trong hợp đồng thuê nhà:

+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên A.

+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên B.

+ Thống kê hiện trạng tài sản.

Hợp đồng mẫu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

Hôm nay, ngày … tháng … năm…

Tại địa điểm:……………………….

Bên chủ nhà

Ông (bà):…

Địa chỉ thường trú:…………………

Bên thuê nhà

Ông (bà): ..

Địa chỉ thường trú:…………………

Chứng minh nhân dân số:…………. cấp ngày……… tại………

Hai bên thỏa thuận lập hợp đềng cho thuê nhà với nội dung cụ thể sau đây:

Điều 1:

Ông (bà)… cho ông (bà)…. thuê một ngôi nhà ở số…. đường….

Thời gian cho thuê: 180 ngày (từ ngày….. tháng…… năm…… đến hết ngày…. tháng….. năm……)

Giá thuê: 10.000đ (Mười nghìn đồng) / 1 ngày đêm.

Điều 2:

Ổng (bà)…………… có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản nhà ở, nếu tự ý đập phá, sửa chữa hoặc làm hư hỏng thì người thuê nhà phải bồi thường thiệt hại, nếu trả chậm thì phải chịu tiền thuê gấp đôi, bên chủ nhà muốn thay đổi hợp đồng phải báo trước 15 ngày.

Hợp đồng này làm thành hai bản, có giá trị như nhau, bên chủ sở hữu giữ một bản, bên thuê giữ một bản.

   Bên thuê nhà                                     Bên chủ nhà

(Họ tên và chữ kí)                            (Họ tên và chữ kí)

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status