Soạn bài Chương trình địa phương (Phần tiếng việt) trang 195 – 197 SGK ngữ văn lớp 7 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Chương trình địa phương (Phần tiếng việt) đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Chương trình địa phương (Phần tiếng việt)
I. Nội dung luyện tập
Tiếp tục làm các dạng bài tập khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n.
2. Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam
a) Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, ví dụ: c/t; n/ng.
b) Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, ví dụ: dấu hỏi/ dấu ngã.
c) Viết đúng tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi, ví dụ: i/iê; o/ô.
d) Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: v/d.
II. Một số hình thức luyện tập
a. Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền x hoặc s vào chỗ trống: …ử lí, …ử dụng, giả …ử, xét …ử.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ tiêu trong các trường hợp sau đây: tiêu sử, tiêu trừ, tiêu thuyết, tuần tiêu.
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (trung, chung) … sức, … thành, thủy …, … đại.
+ Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng …, dũng …, … liệt, … trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắm).
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi (nghỉ ngơi) hoặc thanh ngã (suy nghĩ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên.
+ Tàn ác, vô nhân đạo.
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết.
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: giành, dành.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: tắt, tắc.
Trả lời:
a. Điền vào chỗ trống:
– xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
– tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu (đi các nơi để xem xét tình hình giặc cướp, gìn giữ)
– chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại
– mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng
b. Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắm)
+ cá chép, cá chuối, cá chim, …
+ cá trắm, cá trôi, cá tra, …
– Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi (nghỉ ngơi) hoặc thanh ngã (suy nghĩ)
+ chỉ, hỏi, mỏi, đỏ, dẻo, giả, đoảng, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, …
+ dễ, dẫy, đẫm, rũ, tĩnh, trĩu, ngã, …
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm cho sẵn: (r, d, gi)
+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả tạo.
+ Tàn ác, vô nhân đạo: dã man
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra hiệu.
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa các tiếng dễ lẫn:
– Chúng ta quyết tâm giành lại độc lập tự do cho dân tộc.
– Bà luôn để dành cho em những thứ ngon nhất.
– Phải tắt điện trước khi ra khỏi nhà.
– Đường phố Hà Nội luôn tắc đường vào giờ tan tầm.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)