Soạn bài Câu trần thuật trang 45 – 47 SGK ngữ văn lớp 8 tập 2, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Câu trần thuật sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất cả chạy xông vào, thở không ra lời:
– Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c) Cái Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(Lan Khai, Lầm than)
d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
Câu hỏi:
– Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
– Những câu này dùng để làm gì?
– Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Trả lời:
– Những câu trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán là:
+ “Lịch sử ta đã có… một dân tộc anh hùng.”
+ “Cai Tứ là một người đàn ông thấp…. má hóp lại.”
– Những câu này dùng để kể sự việc, miêu tả, nhận định.
– Trong những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được sử dụng phổ biến và nhiều hơn cả vì mục đích của con người dùng để trao đổi thông tin.
II. Luyện tập
Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 46 SGK ngữ văn 8 tập 2)
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
– Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Trả lời:
a) Dế Choắt tắt thở.
-> Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết
Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
-> Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.
b) Câu trần thuật: ” Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:”
-> Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
– Câu cảm thán: ” Cây bút đẹp quá!”
-> Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.
– Câu trần thuật: “Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!”
-> Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.
Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 47 SGK ngữ văn 8 tập 2)
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) Và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Trả lời:
– Câu :” Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
-> Câu nghi vấn: có từ để hỏi “làm thế nào” kết hợp với dấu hỏi chấm.
– Câu trần thuật: ” Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.”
-> Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.
-> Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.
Giải câu 3 – Luyện tập (Trang 47 SGK ngữ văn 8 tập 2)
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a) Anh tắt thuốc lá đi!
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Trả lời:
a) Câu cầu khiến với từ cầu khiến “đi”, kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.
b) Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn ” được không”. Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.
c) Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.
Giải câu 4 – Luyện tập (Trang 47 SGK ngữ văn 8 tập 2)
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Trả lời:
a) Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).
b) Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Giải câu 5 – Luyện tập (Trang 47 SGK ngữ văn 8 tập 2)
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Trả lời:
– Tớ hứa sẽ đi ngủ sớm hơn.
– Mình xin lỗi, vì bận quá mình không tới dự sinh nhật bạn được.
– Chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua.
– Tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn.
Giải câu 6 – Luyện tập (Trang 47 SGK ngữ văn 8 tập 2)
Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
Trả lời:
A: Cậu có cuốn sách “Cánh buồm đỏ thắm” không?
B: Ừ, tớ có cuốn sách đó.
A: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu cho tớ mượn đi.
B: Ừm, mai tớ mang cho cậu nhé.
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Câu trần thuật
I – ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
Câu hỏi: Đọc các đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi.
– Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
– Những câu này dùng để làm gì?
– Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Trả lời:
– Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
– Những câu này dùng để:
+ Trình bày suy nghĩ của người viết về lòng yêu nước của dân tộc ta (đoạn a).
+ Kể (câu thứ nhất) và thông báo (câu thứ 2) (đoạn b).
+ Miêu tả hình thức của một người đàn ông (đoạn c).
+ Bộc lộ cảm xúc (câu thứ 2 và thứ 3 ở đoạn d).
– Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.
II – Soạn phần luyện tập bài Câu trần thuật trang 46 – 47 SGK ngữ văn 8 tập 2
Bài 1. Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây.
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
– Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Trả lời:
Kiểu câu và chức năng của từng câu
a) – “Thế rồi Dế Choắt tắt thở.”: câu trần thuật dùng để kể.
– “Tôi thương lắm.” : câu trần thuật dùng để bộc lộ cảm xúc.
– “Vừa thương vừa ăn năn tội mình.” : câu trần thuật dùng để bộc lộ cảm xúc.
b) – “Cây bút đẹp quá!”: câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc.
– “Cháu cảm ơn ông!”: câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm.
-“Cảm ơn ông!”: câu trần thuật dùng để biểu lộ tình cảm.
Bài 2. Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) Và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Trả lời:
– Về kiểu câu, ở câu thứ nhất (trong phần dịch nghĩa) có từ nghi vấn thế nào và có dấu chấm hỏi kết thúc câu. Từ đó, có thể nhận biết đây là câu nghi vấn. Còn ở câu thứ hai (trong phần dịch thơ), những dấu hiệu hình thức cho biết đây là câu trần thuật.
– Về ý nghĩa, cả hai câu đều diễn tả ý: Nhà thơ xúc động mãnh liệt trước cảnh đẹp của đêm trăng sáng.
Bài 3. Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a) Anh tắt thuốc lá đi!
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Trả lời:
Xác định kiểu câu:
a) Câu cầu khiến
b) Câu nghi vấn
c) Câu trần thuật
– Chức năng: Cả ba câu đều dùng để cầu khiến, hướng tới một mục đích là đề nghị tắt thuốc lá.
– Sự khác biệt về ý nghĩa:
+ Câu a thể hiện ý cầu khiến rõ ràng, dứt khoát.
+ Câu b và c thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng và nhã nhặn .
Bài 4. Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Trả lời:
Các câu này đều là câu trần thuật
a) Câu trần thuật dùng để cầu khiến
b) – “Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi”: câu trần thuật dùng để kể.
– “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”: câu trần thuật dùng để cầu khiến.
Bài 5. Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Trả lời:
Đặt câu trần thuật dùng để:
+ Hứa hẹn: Xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm.
+ Xin hỗi: Em xin lỗi anh.
+ Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn bác.
+ Chúc mừng: Cô chúc mừng em.
+ Cam đoan: Tôi cam đoan đây là hàng thật.
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
Trả lời:
Viết đoạn văn
Hôm nay tôi cùng các bạn đến dự sinh nhật thì Trang. Gặp Trang tôi phải thốt lên rằng:
– Trời ơi, hôm nay cậu đẹp quá!
– Cảm ơn cậu. Mọi người đi cùng nhau à? Các cậu vào đi.
Chúng tôi vui vẻ nắm tay nhau vào bữa tiệc.
BAIVIET.COM
Leave a Comment