Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trang 10 – 11 SGK ngữ văn lớp 8 tập 1, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Từ Ngữ Nghịa Rộng, Từ Ngữ Nghĩa Hẹp
Giải câu 1 (Trang 10 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?
c) Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Trả lời:
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ “thú”, “cá” bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ “thú” và “cá”
b) Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của từ “voi”, “hươu”, nghĩa của từ “chim” rộng hơn nghĩa của từ “tu hú”, “sáo”. Nghĩa của từ “cá” rộng hơn nghĩa của từ “cá rô”, “cá thu”. Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
c) Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.
Soạn phần luyện tập bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Giải câu 1 luyện tập (Trang 11 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Câu 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học):
a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
Trả lời:
Y phục | |||
Quần | Áo | ||
Quần đùi | Quần dài | Áo dài | Sơ Mi |
Vũ khí | |||
Súng | Bom | ||
Súng trường | Đại bác | Bom ba càng | Bom bi |
Giải câu 2 luyện tập (Trang 11 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Câu 2. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Trả lời:
a. Khí đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga,ma dút, củi, than
b. Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
c. Ẩm thực: canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán
d. Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó
e. Đánh nhau: đấm, đá, thụi, bịch, tát
Giải câu 3 luyện tập (Trang 11 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Câu 3. Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a) xe cộ
b) kim loại
c) hoa quả
d) (người) họ hàng
e) mang
Trả lời:
a. Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe bus…
b. Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm…
c. Hoa quả: xoài, lê, mận, táo, ổi…
d. (người) Họ hàng: cô,chú, bác, dì, cậu…
e. Mang: gánh, vác, khiêng, xách…
Giải câu 4 luyện tập (Trang 11 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Câu 4. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
Trả lời:
a. Từ thuốc lào- đây không phải tên loại thuốc chữa bệnh
b. Từ thủ quỹ- không thuộc phạm vi nghĩa của từ giáo viên
c. Từ bút điện- không thuộc phạm vi nghĩa từ bút (viết)
d. Từ hoa tai-không thuộc phạm vi nghĩa từ hoa (thực vật)
Giải câu 5 luyện tập (Trang 11 SGK ngữ văn 8 tập 1)
Câu 5*. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo […].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Trả lời:
Đoạn trích sau và tìm ra ba động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp.
Từ “khóc” bao hàm nghĩa của từ “nức nở” và “sụt sùi”.
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?
c) Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Trả lời:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa cùa các từ voi, hươu. Bới vì phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ Voi, hươu.
Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tu hú, sáo.
Nghĩa cúa từ cá rộng hơn nghĩa cúa các từ cá rô, cá thu. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm nghĩa của các từ cá rô, cá thu…
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu… tu hú, sáo… cá rô, cá thu… và hẹp hơn từ động vật.
Sơ đồ trên cũng còn được thể hiện bằng một hình thái khác:
– Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
– Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi của từ ngữ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của ngữ khác.
– Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những tử ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
II. Luyện Tập
Câu 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây ( theo mấu sơ trong bài học ):
a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
Trả lời:
Câu 2.Từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Trả lời:
a) Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than : chất đốt
b) Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc : nghệ thuật
c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán : thức ăn
d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó: nhìn
đ) Đấm, đá, thụi, bịch, tát : đánh
Câu 3.Các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a) xe cộ
b) kim loại
c) hoa quả
d) (người) họ hàng
e) mang
Trả lời:
a) Xe cộ: Xe đạp, xe máy, mô tô, ôtô…
b) Kim loại: Thép, sắt, đồng, kẽm, nhôm…
c) Hoa quả: Xoài, mít, ổi, hồng, huệ, lan…
d) Người họ /làng: Cô, bác, dì, dượng, cậu, mợ…
e) Mang: Xách, khiêng, gánh.
Câu 4. Gạch bỏ những từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
Trả lời:
a) Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lá (gạch bỏ: thuốc lá)
b) Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ (gạch bỏ: thủ quỹ)
c) Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông (gạch bỏ: bút điện)
d) Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược (gạch bỏ: hoa tai)
Câu 5: Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo […].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Trả lời:
Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa, trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp hơn là: khóc, nức nở, sụt sùi.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)