Giải câu hỏi phần I – Trắc nghiệm (Trang 164 – 166 SGK ngữ văn 6 tập 2) – Phần soạn bài Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm trang 164 – 166 SGK ngữ văn lớp 6 tập 2.
Đề bài:
Đọc đoạn văn sau, chép lại các câu hỏi vào vở, rồi trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối […] Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào?
A – Biểu cảm
B – Miêu tả
C – Tự sự
D – Nghị luận
2. Tác giả đoạn văn trên là ai?
A – Võ Quảng
B – Nguyễn Tuân
C – Tô Hoài
D – Đoàn Giỏi
3. Cảnh sông nước CÀ Mau qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào?
A – Duyên dáng và yểu điệu
B – Ghê gớm và dữ dội
C – Mênh mông và hùng vĩ
D – Dịu dàng và mềm mại
4. Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng mấy lần phép so sánh?
A – Một lần
B – Hai lần
C – Ba lần
D – Bốn lần
5. Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt?
A – rì rào
B – chi chít
C – bất tận
D – cao ngất
6. Nếu viết: “Càng đổ dần về hướng Cà Mau càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.” thì câu văn mắc phải lỗi nào?
A – Thiếu chủ ngữ
B – Thiếu vị ngữ
C – Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D – Sai về nghĩa
7. Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ dấu ngoặc đơn ( ) để câu văn “Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên ( ) như hai dãy trường thành vô tận.” trở thành câu đúng nghĩa?
A – mênh mông
B – bao la
C – sừng sững
D – bát ngát
8. Thế nào là biện pháp nghệ thuật nhân hóa?
A – Dùng từ ngữ hoặc cách diễn đạt để nhân lên gấp nhiều lần những đặc điểm của sự vật, sự việc, nhân vật được miêu tả.
B – Lấy tên sự vật, hiện tượng này để nhằm chỉ sự vật, hiện tượng kia,
C – Gọi tên hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả hoặc nói về con người.
D – Dùng những từ ngữ chỉ một bộ phận, một phần để chỉ toàn thể.
9. Các mục không thể thiếu trong đơn là những mục nào?
A – Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi
B – Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì?
C – Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng
D – Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, lí do gửi
Trả lời:
1) B. Miêu tả
2) A. Võ Quảng
3) C. Mênh mông và hùng vĩ.
4) B. Hai lần
5) C. Bất tận
6) A. Thiếu chủ ngữ
7) C. Sừng sững
8) C. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả hoặc nói về con người.
9) B. Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)
Leave a Comment