Giải câu hỏi Ôn tập chương III Trang 186 – 187 SGK Sinh học lớp 11, phần bài tập Bài 48: Ôn tập chương II, III và IV.
Đề bài câu hỏi Ôn tập chương III Trang 186 – 187 SGK Sinh học 11:
– Phân biệt sinh trưởng và phát triển:
– Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
– Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
– Bảng 48 ghi 5 hoocmôn thực vật và các ứng dụng của nó vào thực tiễn. Hãy dùng mũi tên nối hoocmôn với tác động của nó.
Bảng 48 Hoocmôn và ứng dụng
Hoocmôn | Ứng dụng |
---|---|
Auxin | Thúc quả chín, tạo quả trái vụ |
Gibêrelin | Nuôi cấy mô và tế bào thực vật |
Xitôkinin | Phá ngủ cho củ khoai tây |
Êtilen | Kích thích cành giâm ra rễ |
Axit abxixic | Đóng khí khổng |
– Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biên thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái.
Lời giải câu hỏi Ôn tập chương III Trang 186 – 187 SGK Sinh học lớp 11:
1. Phân biệt sinh trưởng và phát triển:
– Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
– Phát triển là quá trình biến đổi của cơ thể; bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
+ Giống nhau:
– Đều gồm các giai đoạn phân bào, lớn lên của tế bào, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
+ Khác nhau:
– Ở thực vật: quá trình sinh trưởng chỉ diễn ra ở những nơi có tế bào phân sinh. Quá trình sinh trưởng và phát triển diễn ra suốt chu trình sống của cây.
– Ở động vật: quá trình phân hóa, biệt hóa tế bào chủ yếu xảy ra ở giai đoạn trước khi con non được sinh ra. Sau khi được sinh ra chúng chủ yếu là sinh trưởng.
3. Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
+ Hooc môn thực vật:
– Kích thích: AIA, GA, Xitôkinin
– Ức chế: êtilen, axit abxixic
+ Hooc môn động vật:
– Động vật có xương sống: hooc môn sinh trưởng, tirôxin, testostêrôn và ơstrôgen
– Động vật không có xương sống: ecđixơn, juvenin
4. Bảng 48 ghi 5 hoocmôn thực vật và các ứng dụng của nó vào thực tiễn. Hãy dùng mũi tên nối hoocmôn với tác động của nó.
Auxin -> Nuôi cấy mô và tế bào thực vật + Kích thích ra rễ cành giâm.
Gibcrelin -> Phá ngủ cho củ khoai tây.
Xitôkinin -> Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
Êtilen -> Thúc quả chín tạo quả trái vụ.
Axit abxixic -> Đóng khí khổng.
5. Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biên thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái.
Qua biến thái hoàn toàn | Qua biến thái không hoàn toàn | Không qua biến thái | |
---|---|---|---|
Nhóm động vật | Đa số côn trùng và lưỡng cư | Một số côn trùng | Đa số động vật |
Đặc điểm | Ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, sinh lí và hình dạng khác hoàn toàn con trưởng thành, chúng cần qua giai đoạn trung gian để trở thành con trưởng thành. | Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để trở thành con trưởng thành. | Con non sinh ra có đặc điểm cấu tạo và hình thái tương tự con trưởng thành. |
Các giai đoạn phát triển của cá thể | Phôi và hậu phôi | Phôi và hậu phôi | Phôi thai và sau sinh. |
Ví dụ | Bướm, ếch,… | Châu chấu, cào cào, ong,… | Hổ, báo, chó, mèo, người,… |
(HTTPS://BAIVIET.ORG)
Leave a Comment