Giải câu hỏi ôn tập bài Ôn tập chương I Trang 61 – 62 SGK Toán 6 – Tập 1

Giải các câu hỏi ôn tập trong bài Ôn tập chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên (Trang 61 – 62 SGK toán lớp 6 – tập 1):

Giải câu hỏi 1 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải:

Giai cau hoi 1 bai On tap chuong 1 Trang 61 SGK Toan 6 - Tap 1 - Loi giai

Giải câu hỏi 2 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Lũy thừa bậc n của a là gì?

Lời giải:

Giai cau hoi 2 bai On tap chuong 1 Trang 61 SGK Toan 6 - Tap 1 - Loi giai

Giải câu hỏi 3 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải:

Giai cau hoi 3 bai On tap chuong 1 Trang 61 SGK Toan 6 - Tap 1 - Loi giai

Giải câu hỏi 4 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?

Lời giải:

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k.

Kí hiệu: a ⋮ b

Giải câu hỏi 5 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải:

Giai cau hoi 5 bai On tap chuong 1 Trang 61 SGK Toan 6 - Tap 1 - Loi giai

Giải câu hỏi 6 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.

Lời giải:

– Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

– Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

– Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

– Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Giải câu hỏi 7 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ.

Lời giải:

– Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11,…

– Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ: 4, 6, 8, 9,…

Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.

Giải câu hỏi 8 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.

Lời giải:

Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.

Ví dụ: ƯCLN(8, 9) = 1.

Do đó 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Giải câu hỏi 9 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.

Lời giải:

– ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

– Cách tìm:

  • Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
  • Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
  • Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Giải câu hỏi 10 – Ôn tập chương 1 (trang 61 SGK Toán 6 – Tập 1)

BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.

Lời giải:

– BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

– Cách tìm:

  • Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
  • Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
  • Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status