Giải câu 2 (Trang 148 – 149 SGK ngữ văn 7 tập 2)

Giải câu hỏi 2 (Trang 148 -149 SGK ngữ văn 7 tập 2) – Phần soạn bài Chương trình địa phương (Phần tiếng việt) trang 148 – 149 SGK ngữ văn lớp 7 tập 2

Đề bài:

2. Làm các bài tập chính tả

a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.

b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.

c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.

Trả lời:

a. Điền vào chỗ trống

– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:

+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành

+ mu chuyện, thân mu, tình mu tử, mu bút chì

– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:

+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.

+ liêm sỉ, dũng , khí, sỉ vả.

b. Tìm từ theo yêu cầu:

– Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:

+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, …

+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, …

– Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:

+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.

+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.

+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã

c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:

– Câu với mỗi từ: lên, nên.

+ Trời nhẹ dần lên cao.

+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng

– Câu để phân biệt các từ: vội, dội

+ Lời kết luận đó hơi vội.

+ Tiếng nổ dội vào vách đá.

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

DMCA.com Protection Status