Câu hỏi 3 (Trang 97 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) – Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau? Phần soạn bài Ôn tập giữa học kì I – Tiết 2 trang 96 – 97 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1.
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam | …. | … |
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài | …. | …. |
Trả Lời:
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
1- Tên người tên địa lí Việt Nam | Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó | Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ |
2- Tên người tên địa lí nước ngoài | Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu ngang nối | Lép – Tôn – xtôi |
tên riêng phiên âm Hán Việt Viết như tên riêng của Việt Nam. | Công gô | |
Khổng Tử | ||
Hy Mã Lạp Sơn |
(HTTPS://BAIVIET.ORG)