Soạn bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ Trang 159 – 161 SGK tiếng việt lớp 5 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ, sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất.
Hướng dẫn soạn bài – Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
Giải câu 1 (Trang 159 SGK tiếng việt 5 tập 1)
Tự kiểm tra vốn từ của mình.
a) Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son
b) Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
– Bảng màu đen gọi là bảng ….
– Mắt màu đen gọi là mắt ….
– Ngựa màu đen gọi là ngựa ….
– Mèo màu đen gọi là mèo ….
– Chó màu đen gọi là chó ….
– Quần màu đen gọi là quần …..
(đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Trả lời:
a) Các nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ – điều – son
+ xanh – biếc – lục
+ trắng – bạch
+ hồng – đào
b) + Bảng màu đen gọi là bảng đen.
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
+ Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
+ Chó màu đen gọi là chó mực.
+ Quần màu đen gọi là quần thâm.
Giải câu 2 (Trang 160 SGK tiếng việt 5 tập 1)
Đọc bài văn sau:
Trả lời:
Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả (trang 160 SGK Tiếng Việt 5 tập 1)
Giải câu 3 (Trang 161 SGK tiếng việt 5 tập 1)
Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:
a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
b) Miêu tả đôi mắt một em bé.
c) Miêu tả dáng đi của một người.
Trả lời:
c) Dòng sông quê em uốn lượn như tranh vẽ
b) Đôi mắt của bạn ấy sáng long lanh như những ngôi sao trời
c) Cậu bé vừa đi vừa nhảy như những chú chim tinh nghịch
Tham khảo thêm cách soạn khác bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
Câu 1. Tự kiểm tra vốn từ của mình.
a. Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
– Bảng màu đen gọi là bảng ….
– Mắt màu đen gọi là mắt ….
– Ngựa màu đen gọi là ngựa ….
– Mèo màu đen gọi là mèo ….
– Chó màu đen gọi là chó ….
– Quần màu đen gọi là quần …..
(đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Trả lời:
a. Các nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ – điều – son
+ xanh – biếc – lục
+ trắng – bạch
+ hồng – đào
b.+ Bảng màu đen gọi là bảng đen.
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
+ Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
+ Chó màu đen gọi là chó mực.
+ Quần màu đen gọi là quần thâm.
Câu 2. Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả (trang 160 SGK Tiếng Việt 5 tập 1)
Câu 3. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:
a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
b) Miêu tả đôi mắt một em bé.
c) Miêu tả dáng đi của một người.
Trả lời:
a) – Tả sông, suối, kênh: Dòng sông như một dải lụa trắng hữu tình.
b) – Tả đôi mắt em bé: Đôi mắt bé đen tròn như hai hột nhãn.
c) – Tả dáng đi của người: Chú bé vừa đi vừa nhảy như con chim chích xinh xắn dễ thương.
(HTTPS://BAIVIET.ORG)